Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò chất khử là
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Trừ phản ứng với Al, trong phản ứng với các chất còn lại, C đều đóng vai trò chất khử:
C + H2O —> CO + H2
C + CuO —> Cu + CO2
C + HNO3 —> CO2 + NO2 + H2O
C + H2SO4 —> CO2 + SO2 + H2O
C + KClO3 —> CO2 + KCl
C + CO2 —> CO
Ion M2+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Ion X- có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Hợp chất tạo bởi 2 ion trên có số electron là
A. 28. B. 38. C. 46. D. 29.
Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Cho NaNO2 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng. (3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°. (4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3. (5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH. (7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4. Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là:
A. 3 B. 7 C. 5 D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lít hỗn hợp khí gồm hai ankanal A và B (MA < MB) thu được 16,8 lít khí CO2. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 108 gam Ag. Biết các khí đều đo ở 136,5ºC và 1 atm. Công thức của B là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH3CH2CH2CHO. D. CH3CH2CHO.
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20% B. 86,96% C. 66,67% D. 50,00%
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N2, 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là
A. C3H9N và C3H4. B. C2H7N và C2H2.
C. C2H7N và C3H4. D. C3H9N và C2H2.
Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau (R+ là ion vô cơ) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho 9 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với x mol NaOH. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,30.
Cho các cân bằng sau: (1) 2HI (k) ⇔ H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) ⇔ CaO (r) + CO2 (k). (3) FeO (r) + CO (k) ⇔ Fe (r) + CO2(k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k). (5) N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k). (6) 2NO2(k) ⇔ N2O4 (k). Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Lên men m gam gạo (chứa 80% khối lượng là tinh bột, hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ancol etylic 50º. Biết % khối lượng riêng của ancol etylic là 0,80g/ml. Giá trị của m là
A. 810g B. 760g C. 520g D. 430g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến