Este X mạch hở có công thức C5H8O2 được hình thành từ phản ứng giữa một ancol Y và một axit cacboxylic Z. Vậy Z không thể là
A. C2H5COOH B. HCOOH C. C3H5COOH D. CH3COOH
Z không thể là C2H5COOH vì khi đó X là C2H5COO-CH=CH2, không tồn tại ancol Y tương ứng.
Hoà tan m (gam) hỗn hợp X gồm Urê và NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9 gam kết tủa và thoát ra 4,256 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Urê trong X là
A. 87,09%. B. 91,53%. C. 12,91%. D. 83,67%.
Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-N sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (gồm CO2, H2O, N2) trong đó chứa 58,62% CO2 về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien so với acrilonitrin là
A. 3:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:2
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc đun nóng phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro xác định phần trăm khối lượng silic trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hết 9,984 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 20,73 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Zn D. Cu
Cho m gam axit hữu cơ đơn chức X vào một dung dịch Y có chứa m gam NaOH thì thu được một dung dịch Z có chứa 1,7m gam chất tan. Tên của axit đó là
A. axit propionic. B. axit acrylic.
C. axit axetic. D. axit fomic.
Hòa tan hết 2,3 gam kim loại Na trong một dung dịch X có chứa 0,05 mol HCl, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = a và có khí H2 thoát ra. Giá trị a là
A. 12. B. 13. C. 7. D. 1.
Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết rằng Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra. Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện.Dung dịch chứa muối X dư tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra. Các muối X, Y, Z lần lượt là
A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2.
B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.
D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 170ºC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Dung dịch dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư.
B. dung dịch brom dư.
C. dung dịch Na2CO3 dư.
D. dung dịch Ca(OH)2 dư.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến