Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là
A. 172 kg và 84 kg B. 85 kg và 40 kg
C. 215 kg và 80 kg D. 86 kg và 42 kg
Axit + Ancol —> Este —> Polime
1,2……..1,2………………………1,2
mCH3OH = 1,2.32/(80%.60%) = 80 kg
mC3H5COOH = 1,2.86/(80%.60%) = 215 kg
Đun nóng axit axetic với ancol iso amylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là:
A. 295,5 gam. B. 286,7 gam.
C. 200,9 gam. D. 195,0 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilozơ và glicogen là các polime có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Trong phân tử Lysin (Lys-) có 2 nhóm cacboxyl (-COOH) và 1 nhóm amino (-NH2).
(c) Trong phân tử amin có chứa liên kết peptit.
(d) Các amino axit thiên nhiên (chủ yếu là các anpha-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(e) Tripeptit là hợp chất có chứa 2 liên kết peptit và phân tử có 3 gốc anpha-amino axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất khí của Y với hiđro ở điều kiện thường thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y hóa trị cao nhất với oxi thì phần trăm khối lượng của Y bằng 38,798%. Y là
A. Br B. Cl C. S D. I
Xét các trường hợp sau: (1) Đốt dây Fe trong khí Cl2. (2) Kim loại Zn trong dung dịch HCl. (3) Thép cacbon để trong không khí ẩm. (4) Cho Zn vào dung dịch chứa HCl và CuSO4. (5) Ngâm lá Cu trong dung dịch FeCl3. (6) Ngâm đinh Fe trong dung dịch CuSO4. (7) Ngâm đinh Fe trong dung dịch FeCl3. (8) Dây Al nối với Cu để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 1,0M và NaOH 1,0M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 20,4. C. 18,0. D. 16,4.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,56 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,32. B. 4,64. C. 1,60. D. 6,96.
Đổ 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml NaOH 0,05M thu được 500ml dung dịch có độ pH là bao nhiêu?
Hòa tan 64,258 gam rắn gồm Cu(NO3)2.5H2O và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi. Sau một thời gian thu được khối lượng dung dịch Y giảm 18,79 gam so với dung dịch X. Cho 10 gam Fe vào Y đến kkhi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn T gồm hai kim loại, đồng thời thấy thoát 1,568l hỗn hợp hai khí Z màu nâu đỏ, nâu đậm dần trong không khí với d/H2 là 129/7. Giá trị của m là?
A. 5,928 B. 6,142 C. 4,886 D. 5,324
Cho một luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc nóng được 5,824 lít khí NO2. Giá trị của m là:
A. 4 gam B. 12 gam C. 16 gam D. 18 gam
Hoà tan m (gam) hỗn hợp X gồm Urê và NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9 gam kết tủa và thoát ra 4,256 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Urê trong X là
A. 87,09%. B. 91,53%. C. 12,91%. D. 83,67%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến