Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 6,0. B. 2,1. C. 4,2. D. 8,0.
Ta có các tỉ lệ:
mNa3PO4/mNaOH = 164/3.40 = 1,367
mNa2HPO4/mNaOH = 142/2.40 = 1,775
mNaH2PO4/mNaOH = 120/40 = 3
Theo đề thì tỉ lệ m rắn / mNaOH = 1,22 nên chất rắn gồm Na3PO4 và NaOH còn dư.
nNa3PO4 = 0,04 và nNaOH dư = x
—> nNaOH ban đầu = x + 0,12
—> 40x + 0,04.164 = 1,22.40(x + 0,12)
—> x = 0,08
—> nNaOH ban đầu = 0,2 —> m = 8 gam
Cho từ từ dung dịch chất X đến dư vào dung dịch chất Z, thấy có kết tủa keo trắng, sau đó tan hết. Cho từ từ dung dịch chất Y đến dư vào dung dịch chất Z, thấy tạo thành kết tủa keo trắng không tan. Cho dung dịch chất X vào dung dịch chất Y không có phản ứng xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. AlCl3, KAlO2, KOH. B. H2SO4, AlCl3, Ba(AlO2)2.
C. HCl, AlCl3, KAlO2. D. K2CO3, KAlO2, AlCl3.
Trong các chất: KCl, C2H5OH, HF, NaNO3, CH3COONH4, HCl và KOH, số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
B. Silicagen được tạo thành do quá trình mất một phần nước của axit silixic.
C. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H2SO4 loãng. B. H3PO4. C. HNO3. D. H2SO4 đặc.
Thổi hơi nước qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm H2, CO và CO2. Cho X sục qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn lại hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO. Một lượng khí Y tác dụng vừa hết với 8,96 gam CuO, thu được 1,26 gam nước. Phần trăm thể tích của CO2 trong X là
A. 33,33%. B. 11,11%. C. 20,00%. D. 30,12%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến