Cho 3-etyl-2-metyl pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
(C2H5)2CH-CH(CH3)2 + Cl2 thu được 5 dẫn xuất monoclo gồm:
CH2Cl-CH2-CH(C2H5)-CH(CH3)2
CH3-CHCl-CH(C2H5)-CH(CH3)2
(C2H5)2CCl-CH(CH3)2
(C2H5)2CH-CCl(CH3)2
(C2H5)2CH-CH(CH3)-CH2Cl
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 400 và 114,80 B. 350 và 138,25
C. 400 và 104,83 D. 350 và 100,45
Cho các phát biểu sau : (1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (4) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (7) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm. (8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O (9) Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit (10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 (11) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Hòa tan hết a gam bột Fe trong 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,75M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 21,44 gam. Giá trị của a là
A. 10,96 B. 7,84 C. 4,48 D. 5,04
Cho sơ đồ phản ứng C4H7ClO2 + NaOH → muối hữu cơ + C2H4(OH)2 + NaCl. Công thức của C4H7ClO2 là
A. CH3COOCHCl-CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. ClCH2COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH2Cl.
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. X, Y, Z, T.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sắt là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp (A, B, MA < MB, tỷ lệ mol nA = 6nB), một ankan và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,22 mol X cần dùng vừa đủ 0,5775 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 13,64 gam CO2 và 0,035 mol N2. Phần trăm khối lượng anken trong X có giá trị gần nhất là
A. 14,5%. B. 2,8%. C. 15,5%. D. 3,8%.
Hòa tan 3,36 gam hỗn hợp A gồm Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch B và 0,896 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Cho thêm 4,8 gam Cu vào dung dịch B rồi thêm tiếp 50 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thấy có V lít khí NO (đkc) thoát ra. Tính V?
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 11,05 gam. B. 44,00 gam.
C. 43,00 gam. D. 11,15 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến