Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hiđroxit, natri etylat. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích.
Sắp xếp:
C6H5-NH2 < NH3 < CH3-NH2 < (CH3)2NH < NaOH < C2H5-ONa.
Giải thích:
– Nhóm phenyl hút e của N, làm giảm tính bazơ
– Nhóm metyl đẩy e, mật độ e tăng ở N, làm tăng tính bazơ
– NaOH có tính bazơ mạnh hơn bazơ amin do anion OH- dễ nhận H+ hơn (do tương tác tĩnh điện) nguyên tử N trung hòa điện.
– Gốc etyl đẩy e, làm tăng điện tích âm ở nguyên tử O (so với OH-) nên dễ nhận H+ hơn (tính bazơ lớn hơn).
Thầy ơi sao e xem ở nhiều trang khác em thấy naoh có tính bazo mạnh hơn c2h5ona hả thầy e hoang mang quá thầy ơi
Ankađien X có phần trăm khối lượng của cacbon là 87,273%. Thực hiện phản ứng ozon phân X rồi xử lý với Zn/CH3COOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ là CH3CHO và CH3-CO-CO-CH3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên của X.
Một hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở A, B, C. Trong đó, A, B là hai chất kế tiếp trong một dãy đồng đẳng (MA < MB), chất C có 2 liên kết π trong phân tử. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,3 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo các axit, gọi tên của C.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,50 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.
Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α – amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen. (6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy. Số nhận định đúng là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Cho 3-etyl-2-metyl pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 400 và 114,80 B. 350 và 138,25
C. 400 và 104,83 D. 350 và 100,45
Cho các phát biểu sau : (1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (4) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (7) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm. (8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O (9) Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit (10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 (11) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Hòa tan hết a gam bột Fe trong 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,75M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 21,44 gam. Giá trị của a là
A. 10,96 B. 7,84 C. 4,48 D. 5,04
Cho sơ đồ phản ứng C4H7ClO2 + NaOH → muối hữu cơ + C2H4(OH)2 + NaCl. Công thức của C4H7ClO2 là
A. CH3COOCHCl-CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. ClCH2COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH2Cl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến