Cho 9,936 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,2M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 13,82 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:
A. HCOOH B. C2H3COOH C. C2H5COOH D. CH3COOH
nKOH = 0,1 và nNaOH = 0,03
Nếu X còn dư —> Chất rắn gồm K+ (0,1), Na+ (0,03) và RCOO- (0,13)
m rắn = 13,82 —> R = 27: CH2=CH-
Vậy X là C2H3COOH.
Nếu X hết, bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH + mNaOH = m rắn + mH2O
—> nH2O = 0,162
—> MX = 9,936/0,162 = 61,33: Vô lý, loại.
Hòa tan hoàn toàn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là:
A. 37,93%. B. 22,76%. C. 30,34%. D. 14,48%.
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 70%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48 B. 3,024 C. 3,672 D. 4,32
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (2) Cho dung dịch chứa 2a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (5) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (6) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH. (7) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (không thấy có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 9. B. 7. C. 3. D. 6.
Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
A. axetilen, isopren. B. butađien, metan
C. benzen, etilen. D. propan, butan.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cho mẩu Mg vào dung dịch axit axetic. (3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cho clorua vôi tác dụng với dung dich HCl đặc. (5) Cho 1 ít đạm ure vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng. (6) Cho 1 lượng phân lân supephotphat kép vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Một loại phân supephotphat kép có chứa 64,2% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:
A. 38,96% B. 39,76% C. 42,25% D. 33,92%
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 2,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:
A. y = 1,5x. B. x = 3y. C. y = 0,3x. D. x = 5y.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng m (gam) theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị hình bên.
Giá trị của a là:
A. 85,50. B. 163,2. C. 82,38 D. 83,94.
Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Cho Y tác dụng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom phản ứng là:
A. 0,075 B. 0,12 C. 0,09 D. 0,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến