Hỗn hợp A gồm Fe và 9,6 gam Cu nung nóng trong bình chứa V lít O2 (đktc) đến phản ứng hoàn toàn thu được 63,2 gam chất rắn B chứa kim loại và oxit kim loại. Cho B vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít SO2. Tìm V
Quy đổi B thành Fe (a), Cu (0,15) và O (b)
mB = 56a + 16b + 9,6 = 63,2
Bảo toàn electron: 3a + 0,15.2 = 2b + 0,3.2
—> a = 0,7 và b = 0,9
—> nO2 = b/2 = 0,45
—> V = 10,08 lít
Trộn K và Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 1,2 lít dung dịch H3PO4 0,08M, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,968 B. 9,675 C. 13,008 D. 12,046
Cho X và Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo từ X, Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần vừa đủ 31,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 32,65 gam E tác dụng vừa đủ 450ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,3 gam muối và m gam ancol Z. Dẫn m gam Z vào bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 7,5 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 17,61% B. 13,78% C. 16,54% D. 22,97%
Cho các dung dịch loãng sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: H2SO4; Ba(OH)2; NaHCO3; NaCl; KHSO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn). X2 + X3 → X1 + X5 + H2O X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:
A. NaOH, NaClO, H2SO4. B. KOH, KClO3, H2SO4.
C. NaOH, NaClO, KHSO4. D. NaHCO3, NaClO, KHSO4.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (2) Các este đơn chức, no bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (3) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tripanmitin. (5) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (6) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NH4Cl bão hòa tác dụng với dung dịch NaNO2 bão hòa đun nóng. (2) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. (3) Nung tinh thể KClO3 có xúc tác MnO2. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF. (6) Dẫn khí CO đến dư qua MgO, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Cho các nhận xét sau: (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (2) Để rửa lọ đựng dung dịch anilin người ta dùng dung dịch NaOH loãng. (3) Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa. (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin. (6) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (bị phân hủy khi nóng chảy) (7) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thấy khói trắng bốc lên. Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp gồm Al; Al2O3; Mg; MgO trong vừa đủ 800 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M; HCl 0,625M thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 76,25 B. 69,05 C. 50,63 D. 76,75
Cho 9,936 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,2M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 13,82 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:
A. HCOOH B. C2H3COOH C. C2H5COOH D. CH3COOH
Hòa tan hoàn toàn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là:
A. 37,93%. B. 22,76%. C. 30,34%. D. 14,48%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến