Cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, CuCO3, FeCO3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,8 gam hỗn hợp khí B có thể tích là 6,72 lít (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40,9 gam muối khan. Tính m.
Khí B gồm CO2 (u) và H2 (v)
nB = u + v = 0,3
mB = 44u + 2v = 4,8
—> u = 0,1 và v = 0,2
RCO3 + 2HCl —> RCl2 + CO2 + H2O (R là Mg, Cu, Fe)
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
nH2O = nCO2 = 0,1
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6
Bảo toàn khối lượng:
mA + mHCl = m muối + mB + mH2O
—> mA = 25,6 gam
Cho 19,76 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe vào trong 300ml dung dịch CuSO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,76 gam chất rắn không tan
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
b) Nếu hòa ran hoàn toàn hỗn hợp A trên bằng axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được bao nhiêu lít SO2 ở đktc
Cho 25,2 gam hôn hợp Y gồm Al Fe Cu vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng phản ứng xong thu được 3 gam chất rắn và 13,44 lít khí H2 (đktc)
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 loãng đã dùng biết H2SO4 loãng dư 10% so với lượng phản ứng
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Hỗn hợp M gồm Fe3O4 và Cu. Hòa tan hoàn toàn m gam M trong 441 gam dung dịch H2SO4 20% loãng. Thu được dung dịch X chứa 360 gam H2O. Nếu cho m gam M trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
a) Tính m
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để tác dụng hết với dung dịch X
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,96 gam Fe và 5,12 gam Cu trong 400 ml dung dịch HNO3 0,45M và HCl 1,65M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và khí Y duy nhất. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị m là.
A. 97,95 gam B. 95,79 gam C. 99,03 gam D. 96,87 gam
Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các chất sau bằng phươg pháp hóa học viết các phương trình hóa học minh họa
a) có 3 lọ đựng các chất sau dạng bột Fe, Al2O3, Al
b) có 5 dung dịch riêng biệt sau Mg (NO3)2, FeSO4, AlCl3, NaCl, NaOH
c) có 4 dung dịch riêng biệt sau NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4
Cho 54,4 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 (tỉ lệ 1 : 2) vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch B. Cho m gam Mg vào dung dịch B, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D, cho dung dịch KOH dư vào dung dịch D, lọc tách kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn. Tìm m
Thực hiện các thì nghiệm sau
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ALCl3
(2) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3
(4) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng nguội
(5) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3/NH3
(6) Sục khí clo vào dung dịch FeBr3
(7) Cho NaCl vào dung dịch Na2Cr2O4 và NaOH
(8) Cho Mg vào dung dịch FeCl3
(9) Nhiệt phân K2Cr2O7
(10) Cho FeBr2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số TH luôn tạo ra đơn chất là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến