Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6 gam A thì thu được 17,6 gam CO2. Mặt khác cho 6 gam A qua dung dịch Br2 dư thì có 32 gam Br2 tham gia phản ứng . Tìm công thức phân tử X và % thể tích mỗi chất trong A.
CnH2n + Br2 —> CnH2nBr2
0,2……….0,2
CnH2n + 1,5nO2 —> nCO2 + nH2O
0,2…………………………..0,2n
—> nCO2 = 0,2n = 0,4 —> n = 2
—> X là C2H4 (0,2 mol)
—> nH2 = (mA – mX)/2 = 0,2
—> Mỗi chất chiếm 50%.
Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94 gam kết tủa. Tìm V.
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3. Sản phẩm khí thu được hấp thụ vào 200 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng muối thu được là:
A. 10,2 B. 16,8 C. 95 D. 100,5
Cho 15,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Si và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
A. 27,27% B. 54,55% C. 45,45% D. 72,73%
Dung dịch A có chứa: Ba2+; Mg2+; 0,5 mol Cl- và 0,4 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch (NH4)2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích dung dịch (NH4)2CO3 đã thêm vào là:
A. 900 ml B. 450 ml C. 800 ml D. 400 ml
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 25% B. 36% C. 20% D. 40%
Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2. Biết hiệu suất của cả quá trình là 70%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hoá trên là:
A. 392 kg. B. 700 kg. C. 600 kg. D. 520 kg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến