Cho 115 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 115,44 gam B. 120,00 gam
C. 110,00 gam D. 116,22 gam
nH2O = nCO2 = 0,04
nHCl = 2nH2O = 0,08
—> m muối clorua = m muối cacbonat + mHCl – mCO2 – mH2O = 115,44
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = 3, giá trị độ điện ly α của dung dịch CH3COOH khi đó bằng
A. 3%. B. 1%. C. 0,01%. D. 10%.
Khí amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây? (Các điều kiện phản ứng coi như đã có đủ)
A. Cl2, dung dịch HNO3, dung dịch KOH, O2.
B. Cl2, CuO, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch HNO3.
C. dung dịch HNO3, CuO, O2, dung dịch FeCl3.
D. CuO, Fe(OH)3, O2, Cl2.
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với: NaOH, Fe, NaNO3, Zn(OH)2, SO2, Ca(HCO3)2, K2S. Số trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Hòa tan m gam hỗn hợp muối vào nước được dung dịch A chứa các ion sau: K+, NH4+, CO32- và SO42-. Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 336 ml khí (đktc). Mặt khác, khi cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư và đun nóng thì thu được 448 ml khí (đktc) làm xanh quỳ tím ẩm và 5,285 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,39 gam B. 2,38 gam C. 4,52 gam D. 3,45 gam
Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94 gam kết tủa. Tìm V.
Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6 gam A thì thu được 17,6 gam CO2. Mặt khác cho 6 gam A qua dung dịch Br2 dư thì có 32 gam Br2 tham gia phản ứng . Tìm công thức phân tử X và % thể tích mỗi chất trong A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến