Dung dịch X gồm các ion: Al3+, Cu2+, NH4+ và NO3-. Bằng các phản ứng hóa học hãy chứng minh sự có mặt của các ion đó trong dung dịch X?
Thêm từ từ OH- đến dư vào dung dịch X, đun nhẹ:
+ Có khí mùi khai bay ra chứng tỏ X chứa NH4+:
NH4+ + OH- —> NH3 + H2O
+ Có kết tủa tạo thành sau đó tan trở lại một phần chứng tỏ có Al3+, phần kết tủa không tan có màu xanh chứng tỏ có Cu2+:
Al3+ + 3OH- —> Al(OH)3
Cu2+ + 2OH- —> Cu(OH)2
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + 2H2O
Thêm dung dịch H2SO4 loãng và vụn Cu vào X, thấy khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí chứng tỏ X chứa NO3-:
3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO + O2 —> 2NO2
Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3, oxit cao nhất của R chứa 25,926% khối lượng R. Nguyên tố R là
A. nitơ. B. vanađi. C. lưu huỳnh. D. photpho.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Al4C3 → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C2H4 → C2H5OH. C4H10 → C3H6 → polipropilen.
Hỗn hợp X gồm có Al và Cu, cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm 2 axit H2SO4 và HNO3 đặc đun nóng, axit lấy dư 10% so với lượng cần thiết. Thấy thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y màu nâu, có 2 khí ở đktc, dY/H2 = 29 và dung dịch Z chỉ có 2 muối kim loại và axit dư. Hãy tính khối lượng muối có trong dung dịch Z.
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a. CH≡CH + KMnO4 + H2SO4 → (COOH)2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
b. HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + NH4NO3 + Ag.
Nung nóng 17,12 gam hỗn hợp X gồm vinylaxetylen, etylaxetylen, isobutylen, butadien và H2 với Ni thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y lần lượt qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 dư và bình 2 đựng nước Br2 dư thì thấy bình 1 xuất hiện m gam kết tủa, bình 2 tăng 9,36 gam. Khí thoát ra sau khi qua bình 2 là 1,568 lít (đktc) và lượng Br2 đã phản ứng là 40 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 11. B. 11,2. C. 11,5. D. 11,8.
Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa 1 chất tan duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho 1 lượng Zn vừa đủ vào C thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc) và thu được dung dịch D. Xác định A và % các chất trong D
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg và Fe3O4. Cho 20,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y, thấy thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z, lọc lấy Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính m
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch 0,12 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khi hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,6. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được (8m + 8,48) gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được (7,5m + 8,93 gam) chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan (CH4). Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/l làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất 4,48 lít (đktc) khí HCl (được dung dịch X) và sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO2 (được dung dịch Y). So sánh pH của hai dung dịch thấy:
A. pHX = pHY B. pHX > pHY
C. pHX < pHY D. pHX = 2pHY
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến