Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2. B. 21,6. C. 5,4. D. 10,8.
nC6H12O6 = 9,0/180 = 0,05
C6H12O6 —> 2Ag
0,05……………….0,1
—> mAg = 0,1.108 = 10,8 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. (c) Anđehit thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ( to). (d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin. (g) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính) (h) Có thể phân biệt axit fomic và but-1-in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. (k) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh. Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba(NO3)2, Mg, MgO, Fe và Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,33 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y chỉ muối trung hòa, m1 gam kết tủa và 2,352 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 (0,02 mol), NO và N2O, khối lượng mZ = 2,73 gam. Dung dịch B phản ứng tối đa với 0,63 mol NaOH thu được m2 gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa m1 + m2 = 31,10 gam. Phần trăm khối lượng oxi nguyên tử trong m gam hỗn hợp X là
A. 28,24. B. 27,65. C. 28,45. D. 27,68.
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 10,2. C. 17,2. D. 9,8.
Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở X ( x mol) và Y ( y mol) , đều tạo bởi gly và ala. Đun 0,225 mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol NaOH phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2. Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit là 9. Tính số nguyên tử H trong hai peptit
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là
A. 50,4 gam. B. 30,8 gam.
C. 12,6 gam. D. 100,8 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là
A. 58,8. B. 64,4. C. 193,2. D. 176,4.
Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,44. C. 2,88. D. 1,62.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến