Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 100. B. 200. C. 300. D. 400.
nGlu = 0,1 và nNaOH = 0,3
nH+ = nGlu + nNaOH = 0,4
nHCl = V và nH2SO4 = 0,5V
—> nH+ = V + 2.0,5V = 0,4 —> V = 0,2 lít = 200 ml
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và amino axit Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn 42 gam E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOONa. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi (vừa đủ), thu được muối Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, N2 và 27 gam H2O. Số liên kết peptit trong X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Có 5 mẫu kim loại: Fe, Mg, Ba, Al, Ag nếu chỉ dùng H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết phương trình hóa học minh họa.
Trộn 4,86 gam Al với 16 gam Fe2O3 rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đkc) thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (tính với chất thiếu) là:
A. 100% B. 85% C. 80% D. 77,8%
Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 75% là
A. 2,25 gam. B. 3,6 gam. C. 22,5 gam. D. 14,4 gam.
Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2. B. 21,6. C. 5,4. D. 10,8.
Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. (c) Anđehit thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ( to). (d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin. (g) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính) (h) Có thể phân biệt axit fomic và but-1-in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. (k) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh. Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba(NO3)2, Mg, MgO, Fe và Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,33 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y chỉ muối trung hòa, m1 gam kết tủa và 2,352 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 (0,02 mol), NO và N2O, khối lượng mZ = 2,73 gam. Dung dịch B phản ứng tối đa với 0,63 mol NaOH thu được m2 gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa m1 + m2 = 31,10 gam. Phần trăm khối lượng oxi nguyên tử trong m gam hỗn hợp X là
A. 28,24. B. 27,65. C. 28,45. D. 27,68.
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 10,2. C. 17,2. D. 9,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến