Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
nHCl = 0,1 và nH2SO4 = 0,05 —> nH+ = 0,2
nNa2CO3 = 0,15 —> nCO32- = 0,15
H+ + CO32- —> HCO3-
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
—> nCO2 = 0,05
—> V = 1,12 lít
Trộn lẫn 400ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 200ml dung dịch HCl aM được dung dịch A.Cho 0,24 mol Ba(OH)2 vào A lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 30 gam chất rắn. Tìm a
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí O2 (đkc), sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Mặt khác, cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thì khối lượng muối thu được là
A. 18,35. B. 18,80. C. 16,40. D. 19,10.
Hòa tan hoàn toàn 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 1,904 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có khối lượng là 2,34 gam. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 1,25 mol KOH thu được 23,46 gam kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi rồi khử hoàn toàn bởi H2 thì thu được 0,23 mol rắn T. Biết trong Z oxi chiếm 44,44 % về khối lượng. Giá trị m gần nhất với
A. 160 B. 159 C. 166 D. 168
Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là các chất rắn kết tinh. (b) Thuốc thử nước brom có thể phân biệt glucozơ và fructozơ. (c) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin trong máu, thu được sản phẩm có chứa α–amino axit. (d) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (e) Trong cây xanh, tinh bột và xenlulozơ được tổng hợp bằng phản ứng quang hợp. (f) Tơ visco là một loại polime bán tổng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam A vào dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 và 0,4 mol Cu(NO3)2 phản ứng xong lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch B chứa 3 muối. Cho dung dịch NaOH dư vào B lọc bỏ kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 48 gam chất rắn. Tìm m, khối lượng các chất trong B
Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 100. B. 200. C. 300. D. 400.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và amino axit Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn 42 gam E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOONa. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi (vừa đủ), thu được muối Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, N2 và 27 gam H2O. Số liên kết peptit trong X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Có 5 mẫu kim loại: Fe, Mg, Ba, Al, Ag nếu chỉ dùng H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết phương trình hóa học minh họa.
Trộn 4,86 gam Al với 16 gam Fe2O3 rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đkc) thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (tính với chất thiếu) là:
A. 100% B. 85% C. 80% D. 77,8%
Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 75% là
A. 2,25 gam. B. 3,6 gam. C. 22,5 gam. D. 14,4 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến