Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt: HCl, NaOH, H2SO4, NaCl. Chỉ được dùng thêm 1 dung dịch chứa 1 chất tan hãy nhận biết các dung dịch trên
Dùng dung dịch Ba(HCO3)2:
+ Có khí là HCl:
Ba(HCO3)2 + HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O
+ Có kết tủa là NaOH:
Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + Na2CO3 + H2O
+ Có khí + kết tủa là H2SO4:
Ba(HCO3)2 + H2SO4 —> BaSO4 + CO2 + H2O
+ Còn lại là NaCl
Cho các chất: CH3COOH, H2NCH2COONa, CH3NH3NO3, o-HCOOC6H4OH, C6H5NH2, CH2=CHCOONH4. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Cho 18 gam ba chất hữu cơ có cùng khối lượng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa Ag. Biết các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4O2. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 43,2. C. 21,6. D. 10,8.
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30%, quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1), (2) lần lượt là:
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Một số thành phố đang thu hồi metan từ việc phân huỷ rác thải để tạo ra “năng lượng xanh”. Những thành phố lớn có thể sản xuất năng lượng từ metan đủ cung cấp cho 25.000 hộ dân. Để làm được điều này, mỗi ngày thành phố cần lượng điện năng đủ sinh ra 1,08.10^9 kJ. Biết rằng metan cháy theo phương trình hoá học: CH4(k) + 2O2 → CO2(k) + 2H2O(k); 1 mol metan cháy toả ra lượng nhiệt là -802,0kJ. Nếu 80% lượng nhiệt sinh ra được chuyển hoá thành điện năng thì cần thu hồi bao nhiêu kilogam metan mỗi ngày để tạo ra được lượng điện năng đủ sinh ra 1,08.10^9 kJ?
A. 26933kg. B. 19400kg.
C. 15500kg. D. 1520kg.
Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin, thu được kết tủa vàng và dung dịch Br2 mất màu. Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm đựng CaCO3 thấy có khí thoát ra. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaOH (dư) vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4, sau đó cho tiếp vào ống nghiệm dung dịch anbumin thì thu được kết tủa màu tím. Thí nghiệm 4: Nhỏ dung dịch iot vào nước vo gạo sẽ xuất hiện màu xanh tím. Số thí nghiệm mô tả hiện tượng đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (1) Peptit và protein là đồng phân của nhau. (2) Đun nóng bất kì một ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc đều thu được anken. (3) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (4) Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động. (5) Thủy tinh hữu cơ được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm,…. (6) Anđehit đơn chức, mạch hở khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 chỉ thu được kết Ag. Số phát biểu sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C11H13O7N (phân tử chứa vòng benzen). Thực hiện các phản ứng sau: X + NaOH → Y + Z + T + H2O Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4 T + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl Biết Y là muối của axit cacboxylic đa chức và MY/MT ≈ 1,5258. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X tác dụng với dung dịch HCl, sản phẩm thu được không chứa muối.
B. Z1 thuộc dãy đồng đẳng của phenol.
C. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
D. Trong dung dịch T không làm đổi màu quỳ tím.
Đốt cháy hoàn toàn ba axit X, Y, Z cũng dãy đồng đẳng, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 36 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 8,64 gam. Cho ba axit tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan? Biết X no, đơn chức, mạch hở.
A. 11,16 gam. B. 15,80 gam. C. 19,96 gam. D. 24,12 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến