Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 22,68. C. 11,34. D. 23,94.
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag
nAg = 0,28 —> nC6H10O5 = 0,14
—> m tinh bột = 22,68
Cho 14,05 gam hỗn hợp M2CO3 và M (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 20,475 gam muối khan. M là
A. Li B. Na C. K D. Cs
Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), thu được 40,044 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết số mol HNO3 phản ứng 0,752 mol. Kim loại M là
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Nhúng thanh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Khi phản ứng kết thúc lấy thanh sắt ra làm khô cẩn thận, cân lại thấy thanh sắt tăng 3,2 gam. Giá trị của x là
A. 2,5. B. 2. C. 0,25. D. 0,2.
Cho 12 gam glyxin tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 57,00. B. 22,80. C. 42,60. D. 43,32.
Cho hỗn hợp X chứa etylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng chỉ thu được 23,03 gam muối trung hòa. Giá trị của V là
A. 61,25. B. 183,75. C. 245. D. 122,5.
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt: HCl, NaOH, H2SO4, NaCl. Chỉ được dùng thêm 1 dung dịch chứa 1 chất tan hãy nhận biết các dung dịch trên
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến