Cho 34,1 hỗn hợp X gồm ZnO, Al2O3, Fe tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 79,7 gam chất tan và 2,24 lit H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 510,24 gam B. 540,18 gam
C. 490,64 gam D. 520,57 gam
nH2 = 0,1 và nH2O = x —> nHCl = 2x + 0,2
Bảo toàn khối lượng:
34,1 + 36,5(2x + 0,2) = 79,7 + 0,1.2 + 18x
—> x = 0,7
—> nHCl = 1,6
—> mddHCl = 1,6.36,5/12% = 486,67
—> mddY = mX + mddHCl – mH2 = 520,57
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt: HCl, NaOH, H2SO4, NaCl. Chỉ được dùng thêm 1 dung dịch chứa 1 chất tan hãy nhận biết các dung dịch trên
Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch A. Khối lượng muối NaCl có trong dung dịch A là
A. 8,775 gam B. 14,04 gam
C. 4,68 gam D. 15,21 gam
Cho 36,6 gam hỗn hợp gồm phenyl fomat và axit benzoic (có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan. Khối lượng muối có chứa vòng benzen trong phân tử là
A. 44,64 gam. B. 39,84 gam.
C. 48,00 gam. D. 54,72 gam.
Đốt cháy 300 ml hỗn hợp khí gồm 1 hiđrocacbon X và N2 bằng 675 ml khí O2 (lấy dư), thu được 1050 ml khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn lại 600 ml khí. Nếu cho khí còn lại đó qua dung dịch NaOH dư thì chỉ còn 300 ml khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ (a mol) và một amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH thu được 50,16 gam CO2 và 23,22 gam H2O. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn a mol glucozơ cần không quá 6,72 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của glucozơ có trong hỗn hợp là
A. 41,86%. B. 11,76%. C. 23,08%. D. 21,24%.
Trình bày phương pháp hóa học, tách riêng từng chất có trong hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO.
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lít dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lít NaOH 2M. Lọc kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 gam chất rắn. Giá trị của V là?
A. 5,5 B. 13 C. 7,5 D.4,5
Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là bao nhiêu?
Đun nóng 104,52 gam hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm hai peptit Z và T đều mạch hở và hơn kém nhau một mắt xích. Đốt cháy Y hoàn toàn cần dùng 5,37 mol O2, sản phẩm cháy cho qua nước vôi trong lấy dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 175,26 gam so với dung dịch ban đầu. Biết Nito không tan trong nước. Tỉ lệ mol Ala:Val trong T là:
A.3:1 B.2:1 C.2:3 D.1:1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến