Cho các chất: glyxerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Ở điều kiện thích hợp, các axit, ancol đa chức (OH kề nhau), anđehit và peptit tác dụng được với Cu(OH)2.
—> Glyxerol, Gly-Ala-Gly, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ.
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOCH3. D. HCOOCH2-CH=CH2.
Cho 3,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng xong còn lại 0,96 gam chất rắn Y,dung dịch Z và 1,008 lít SO2 ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa. Lọc nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,6 gam chất rắn E. Biết trong X phần trăm khối lượng của Fe lớn hơn 50% a. Tính khối lượng muối có trong dung dịch Z b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau: X + H2O → Y1 + Y2; Y1 + O2 → Y2 + H2O. Tên gọi của X là
A. Metyl propionat. B. Isopropyl fomat.
C. Etyl axetat. D. Propyl fomat.
Cho các chất sau đây có cùng nồng độ: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là
A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. KNO3. D. NH3.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 3,9. B. 11,7. C. 15,6. D. 7,8.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 65,6. B. 72,0. C. 70,4. D. 66,5.
Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Người ta dẫn CO2 qua bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M. Tất cả lượng khí CO2 điều chế được bằng cách cho dung dịch HCl dư tác dụng với 25,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Sau phản ứng muối nào tạo thành, khối lượng bao nhiêu?
Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4% B. 16,8% C. 19,2% D. 22,4%
Cho m gam kim loại kiềm tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lit H2 và dung dịch chứa 35,4 gam chất tan. M là
A. Li B. Na C. K D. Cs
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến