Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
PTHH : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
có :
nFe = $\frac{6}{56}$ = 0,11 mol
nH2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol
Theo đề bài và PT trên , ta thấy : nFe > nH2SO4 nên Fe dư
có nH2 = nH2SO4 = 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 2 :
n CuSO4.5H2O = $\frac{25}{250}$ = 0,1 mol
Trong 500 ml dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4
Vậy 50 ml 0,01 mol CuSO4
PTHH :
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,01 0,01 0,01 (mol)
Theo PT trên , nFe = nCu = 0,01 mol
⇒ m chất rắn tăng = mCu - mFe = 0,01.64 - 0,01.56 = 0,08 gam
Câu 3 :
có nH2 = $\frac{8,96}{22,4}$ = 0,4 mol
Áp dụng DDLBT nguyên tố với H , ta có :
H2SO4 → H2
0,4 0,4 (mol)
⇒ nH2SO4 = 0,4 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng ,ta có :
m kim loại + mH2SO4 = m muối + mH2
⇒ m muối = 11,1 + 0,4.98 - 0,4.2 = 49,5 gam
Câu 4 :
có : nH2 = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với H , ta có :
H2SO4 → H2
0,15 0,15 (mol)
⇒ nH2SO4 = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng , có :
m kim loại + mH2SO4 = m muối + mH2
⇒ m muối = 5,2 + 0,15.98 - 0,15.2 = 19,6 gam