Câu 1 :
Vị trí địa lý :
- Biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia : Trung Quốc, Philippin, Indonesia, Brunei, Malaysia, Singapore, Thái Lan, Campuchia và vùng lãnh thổ Đài Loan.
- Diện tích đất tự nhiên và biển nước ta là 331.212 km2 và 1 triệu km2.
- Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên :
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Hình dạng lãnh thổ
- Phần đất liền: kéo dài theo chiều bắc – nam, hẹp ngang theo chiều tây – đông.
- Phần biển: mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
Thuận lợi :
* Phần đất liền:
- Vị trí địa lí quy định thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa tạo cho nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú và đa dạng=> cơ sở để phát triển các ngành kinh tế.
- Thuận lợi trong giao, lưu hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới góp phần hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài...
* Phần biển:
- Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa với đường bờ biển dài, vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường... thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Vùng biển tiếp giáp nhiều quốc gia thuận lợi trong giao lưu, hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển góp phần hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài...
Câu 2 :
Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
- Chế độ gió: trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam.
- Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100 - 1300mm/năm.
Câu 3 : ( dài nguyên 1 bài đó ): Có 3 đặc điểm
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
* Địa hình nước ta rất đa dạng.
– Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
+ Chủ yếu đồi núi thấp chiếm 85% diện tích
+ Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%
+ Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển đông.
– Đồng bằng lớn:
+ Đồng bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Cửu Long
+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực
– Ngoài ra còn các đảo và quần đảo.
– Núi Bạch Mã, Mũi Nhạy….
2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
– Địa hình nước ta do giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo dựng lên.
+ Cổ kiến tạo: các vùng núi bị ngoại lực bào mòn phá huỷ tạo nên những bề mặt san bằng, thấp, thoải.
+ Tân kiến tạo: Địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa.
– Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển, cao ở Tây Bắc – thấp dần ở Đông Nam.
– Địa hình nước ta chủ yếu theo 2 hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung, ngoài ra còn có một số hướng khác trong phạm vi hẹp.
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
– Địa hình nước ta luôn bị biến đổi mạnh mẽ.
– Do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người.
– Đã xuất hiện ngày càng nhiều các địa hình nhân tạo (cac công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,.) trên đất nước ta.