Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 140°C, H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu ete.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Từ 3 ancol (AOH, BOH, ROH) ta thu được tối đa 6 ete gồm: AOA, BOB, ROR, AOB, BOR, AOR.
Lấy 2 thanh kim loại X, Y có cùng khối lượng và đứng trước Pb trong dãy điện hóa. Nhúng thanh X vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh Y vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, lấy các thanh kim loại ra khỏi dung dịch và cân lại, thấy khối lượng của thanh X giảm 1% và của thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu. Biết số mol các kim loại X và Y tham gia phản ứng bằng nhau và tất cả Cu, Pb thoát ra bám hết vào các thanh X, Y.
Mặt khác, để hòa tan 3,9 gam kim loại X cần V ml dung dịch HCl và thu được 1,344 lít khí H2 (đktc), còn để hòa tan 4,26 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl nói trên.
a) Hãy so sánh hóa trị của các kim loại X và Y. Tìm hai kim loại X, Y đó.
b) Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong 2 dung dịch này thay đổi như thế nào?
Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là?
A. 4,5. B. 9,0. C. 13,5. D. 6,75.
Khối lượng của muối vô cơ Z là.
A. 4,5 B. 9,0 C. 13,5 D. 17
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 2a B. b – c = 3a
C. b – c = 4a D. b = c – a
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là.
A. 0,09 mol B. 0,12 mol C. 0,06 mol D. 0,08 mol
Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 1,904 lit CO2 đktc và 1,98 gam H2O. Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na dư thu được 0,56 lit khí hidro đktc. Công thức 2 ancol là:
A. C3H5(OH)3, C4H7(OH)3
B. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
D. C3H7OH và C4H9OH
Hấp thụ 2,688 lít CO2 hay 4,48 lít CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) đều thu được 1 lượng kết tủa như nhau. Cho 250ml dung dịch X tác dụng với 160 gam dung dịch HBr 16,2% sau đó cô cạn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 40,12 B. 33,28 C. 36,7 D. 54,36
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Một thanh kim loại A hóa trị II khi nhúng vào một dung dịch CuSO4 thì có khối lượng giảm 1% so với khối lượng ban đầu, nhưng cùng thanh kim loại ấy khi nhúng vào dung dịch muối Hg2+ thì có khối lượng tăng lên 67,5% so với khối lượng thanh ban đầu( khối lượng thanh ban đầu là m gam).
a) Xác định kim loại A, biết rằng độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần độ giảm số mol của Hg2+.
b) Tính số mol của Hg2+ và Cu2+ bị khử trong trường hợp m=100 gam.
c) Tính khối lượng tối thiểu của thanh kim loại A để khi nhúng vào 5 lít dung dịch CuSO4 0,16M thì dung dịch thu được sau phản ứng:
Cho m gam P2O5 vào 19,6 gam dung dịch H3PO4 5% thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,48 gam chất rắn khan . Tính khối lượng các chất trong 6,48 gam chất rắn và m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến