Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. CH3NH2
3RNH2 + 3H2O + FeCl3 —> Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
0,6…………………………………….0,2
—> MX = R + 16 = 27/0,6
—> R = 29: C2H5-
X là C2H5NH2
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 9,125) gam muối. Giá trị của m là
A. 30,95 B. 32,5 C. 41,1 D. 30,5
Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra sobitol (b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của con người. (c) Xenlulozo triaxetat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. (d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau (1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo (2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần giống nhau (3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. (4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu ngoài không khí mà không bị ôi thiu (5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa (6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người (7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại trạng thái rắn. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Trung hòa 0,2 mol một axit cacboxylic X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 19,2 gam một muối. Tên của X là:
A. axit acrylic B. axit axetic
C. Axit oxalic D. axit propionic
Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 140°C, H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu ete.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Lấy 2 thanh kim loại X, Y có cùng khối lượng và đứng trước Pb trong dãy điện hóa. Nhúng thanh X vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh Y vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, lấy các thanh kim loại ra khỏi dung dịch và cân lại, thấy khối lượng của thanh X giảm 1% và của thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu. Biết số mol các kim loại X và Y tham gia phản ứng bằng nhau và tất cả Cu, Pb thoát ra bám hết vào các thanh X, Y.
Mặt khác, để hòa tan 3,9 gam kim loại X cần V ml dung dịch HCl và thu được 1,344 lít khí H2 (đktc), còn để hòa tan 4,26 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl nói trên.
a) Hãy so sánh hóa trị của các kim loại X và Y. Tìm hai kim loại X, Y đó.
b) Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong 2 dung dịch này thay đổi như thế nào?
Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là?
A. 4,5. B. 9,0. C. 13,5. D. 6,75.
Khối lượng của muối vô cơ Z là.
A. 4,5 B. 9,0 C. 13,5 D. 17
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 2a B. b – c = 3a
C. b – c = 4a D. b = c – a
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là.
A. 0,09 mol B. 0,12 mol C. 0,06 mol D. 0,08 mol
Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến