Cho 7,1 gam P2O5 vào V ml dung dịch X chứa KOH 1,25M và NaOH 0,75M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,4 gam chất rắn khan. Xác định V
nKOH : nNaOH = 1,25 : 0,75 = 5 : 3
—> Gộp 2 kiềm thành ROH (2V mol) với R = (39.5 + 23.3)/8 = 33
nP2O5 = 0,05 —> nH3PO4 = 0,1
+ Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,1 mol)
—> mRH2PO4 = 13
+ Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,1 mol)
—> mR2HPO4 = 16,2
+ Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,1 mol)
—> mR3PO4 = 19,4
Theo đề thì m rắn = 24,4 > 19,4 —> Chất rắn gồm R3PO4 (0,1 mol) và ROH dư
—> nROH dư = 0,1
Bảo toàn R —> nROH = 2V = 0,4
—> V = 0,2 lít = 200 ml.
X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 đktc thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. CTPT của α-aminoaxit tạo lên X là.
A. C3H7O2N B. C4H9O2N C. C5H11O2N D. C2H5O2N
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m + 109,4) gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm hai khí, trong đó có một khí nhẹ hơn không khí) có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là
A. 8,96 B. 8,4 C. 6,72 D. 5,6
Thủy phân 0,01 mol Saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là.
A. 3,78 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 3,24 gam
Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B. 1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A. 2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong X. b. Thêm từ từ 540ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xây ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam?
Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. CH3NH2
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 9,125) gam muối. Giá trị của m là
A. 30,95 B. 32,5 C. 41,1 D. 30,5
Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra sobitol (b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của con người. (c) Xenlulozo triaxetat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. (d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau (1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo (2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần giống nhau (3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. (4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu ngoài không khí mà không bị ôi thiu (5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa (6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người (7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại trạng thái rắn. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Trung hòa 0,2 mol một axit cacboxylic X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 19,2 gam một muối. Tên của X là:
A. axit acrylic B. axit axetic
C. Axit oxalic D. axit propionic
Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 140°C, H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu ete.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến