Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào cốc chứa 200ml Al2(SO4)3. Người ta thấy khi dùng 180 ml dung dịch NaOH hay dùng 340 ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu?
nAl3+ = x và nAl(OH)3 = y
nOH- = 0,18 = 3y
nOH- = 0,34 = 4x – y
—> x = 0,1 và y = 0,06
—> nAl2(SO4)3 = x/2 = 0,05
—> CM = 0,25M
X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 đktc thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. CTPT của α-aminoaxit tạo lên X là.
A. C3H7O2N B. C4H9O2N C. C5H11O2N D. C2H5O2N
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:
A. 5,4 và 5,6 B. 4,4 và 6,6
C. 5,6 và 5,4 D. 4,6 và 6,4
Thủy phân 0,01 mol Saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là.
A. 3,78 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 3,24 gam
Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là:
A. 0,2 và 0,25 B. 0,15 và 0,3
C. 0,2 và 0,2 D. 0,3 và 0,15
Cho 7,1 gam P2O5 vào V ml dung dịch X chứa KOH 1,25M và NaOH 0,75M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,4 gam chất rắn khan. Xác định V
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m + 109,4) gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm hai khí, trong đó có một khí nhẹ hơn không khí) có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là
A. 8,96 B. 8,4 C. 6,72 D. 5,6
Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B. 1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A. 2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong X. b. Thêm từ từ 540ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xây ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam?
Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. CH3NH2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến