Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Xác định tỉ lệ x: y?
A. 1: 3. B. 4: 3. C. 1: 1. D. 2: 3.
Khi nHCl = 0,4 thì kết tủa bắt đầu xuất hiện —> x = 0,4
Khi nHCl = 1 thì kết tủa đã bị hòa tan một phần và còn lại là 0,2 mol
—> 1 = x + 4y – 3.0,2 —> y = 0,3
—> x : y = 4 : 3
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140. B. 200. C. 180. D. 150.
Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 22,44 B. 28,0 C. 33,6 D. 25,2.
CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:
A. 2,7 gam. B. 6,0 gam.
C. 4,0 gam. D. 8,0 gam.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2
A. C2H5COOCH3. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH3.
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,15 B. 0,1. C. 0,25. D. 0,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến