Nguyên tử X có tổng các loại hạt bằng 18. Tìm nguyên tử X?
18/3,5 ≤ Z ≤ 18/3 —> 5,14 ≤ Z ≤ 6
—> Z = 6
X là 6C12.
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(2) Phenol không tham gia phản ứng thế.
(3) Nitro benzen phản ứng với HNO3 bốc khói (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(4) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch phức có màu xanh tím.
(5) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.
(6) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin đều là các chất khí ở điều kiện thường.
(7) Trùng ngưng vinyl clorua thu được poli(vinyl clorua).
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác ete hoá hỗn hợp X thu được 3 ete đơn chức. Công thức phân tử của hai ancol?
A. C3H5OH; C4H7OH B. CH3OH; C2H5OH
C. C2H5OH; C3H7OH D. C3H7OH; C4H9OH
Cho các nhận định sau:
(1) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(2) Tơ nilon-6,6; tơ nitron; tơ enang đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
(4) Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin.
Số nhận xét đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây.
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam. B. 4,6 gam. C. 3,45 gam. D. 6,9 gam.
Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng tráng gương). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây:
A. 52,2. B. 51,1. C. 53,2. D. 50,0.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm Fe, FeS, Al(NO3)3, Mg vào 100ml dung dịch HCl 3,4M và NaNO3 0,8M thu được hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol H2, NO, NO2 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn Y thu được (m + 12,29) gam muối khan. Nếu cho 200ml Ba(OH)2 0,85M vào Y thu được 15,72 gam hỗn hợp kết tủa H và 0,224 lít khí T (đktc). Đem H đi nung trong không khí dư thấy khối lượng của H giảm 1,93 gam. Phần trăm khối lượng Mg trong m gam hỗn hợp M gần nhất với
A. 17%. B. 18%. C. 19%. D. 20%.
Cho 59 gam hỗn hợp rắn X gồm CuO, Fe, MgO, Fe3O4 và Al (Biết trong X thì khối lượng của CuO và MgO bằng nhau; nCuO : nFe3O4 = 8 : 3) vào dung dịch HNO3 dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí NO duy nhất và dung dịch Y. Biết khi cô cạn Y thì thu được 215 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, nếu cho 59 gam hỗn hợp X trên tác dụng với V lít khí O2 thì thu được hỗn hợp rắn T. Đem T vào dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí SO2 và thu được 174,2 gam hỗn hợp muối (Biết các thể tích khí đều ở đktc). % khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9,15%. B. 4,58%. C. 11,44%. D. 6,86%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến