Cho 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch A phản ứng với 0,5 lít dung dịch B và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong A và B giảm đi m gam. Xác định gía trị của m: A. 10,304 B. 11,65 C. 22,65 D. 18,25
Cho m gam hỗn hợp E gồm X, Y, T, trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY). T là este tạo bởi X, Y và 1 ancol no 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2 dư thu được a mol CO2 và (a – 0,49) mol H2O (biết a < 1,65). Mặt khác m gam E tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag. Khi cho m gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Hòa tan hết hỗn hợp Y gồm 0,4 mol Al và 0,15 mol Fe2O3 vào 169,6 gam dung dịch gồm KNO3 và HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí T gồm NO (0,14 mol) và H2 (0,1 mol). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứ 2,37 mol NaOH. Tính nồng độ % của FeCl3 có trong Z A. 14,63% B. 12,19% C. 9,75% D. 16,25%
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40 B. 30 C. 80 D. 60
Cho 11,15 gam hỗn hợp gồm Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn. Kim loại M là? A. Rb B. K C. Na D. Li
Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96%. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: (hiệu suất phản ứng 100%) A. 3,8625 gam B. 6,675 gam C. 7,725 gam D. 3,3375 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 0,92 gam B. 1,656 gam C. 0,828 gam D. 2,484 gam
Cho 8 gam CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho 100ml dung dịch KOH vào 3,5M vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là?
Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là A. 10,8 gam B. 9 gam C. 8,1gam D. 12,6 gam
Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. m có giá trị là: A. 67,8 gam B. 68,4 gam C. 58,14 gam D. 58,85 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến