Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 0,5. C. 0,15. D. 0,65.
nHCl = 2nLys + nKOH = 0,9
Cho các sơ đồ phản ứng sau: X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O X1 + 2NaOH (rắn) → CH4 + 2Na2CO3 X2 + HCl → Phenol + NaCl X3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O5. B. C10H12O4.
C. C10H8O4. D. C11H10O4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H5COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?
A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,2.
Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (b) Glucozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của aminoaxit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2 (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Nung butan trong bình kín có chất xúc tác thích hợp sau một thời gian, người ta thu được hỗn hợp X chứa tất cả các hidrocacbon từ 1C đến 4C và H2. Nếu cho toàn bộ X đi qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 44,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, khi đốt cháy toàn bộ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 83,52 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 có giá trị gần nhất với
A. 15. B. 11. C. 13. D. 10.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là 390/19. Phần trăm khối lượng của MgO gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 18%. B. 41%. C. 26%. D. 12%.
Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A gần với giá trị nào nhất sau đây:
A. 19%. B. 95%. C. 24%. D. 86%.
Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y vào dung dịch chưa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m (gam) kết tủa. Hãy xác định giá trị của m.
Cho 219,6 gam dung dịch CuSO4 có chứa 0,2 mol CuSO4 tác dụng hết với 200 gam dung dịch NaOH
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho m gam hỗn hợp G gồm NaHCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến