Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,184. B. 6,688. C. 5,456. D. 10,032.
nCO2 = x, nH2O = 0,248
—> nAncol = 0,248 – x
mAncol = 12x + 0,248.2 + 32(0,248 – x) = 4,712
—> x = 0,186
—> mCO2 = 8,184
Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH2=CHCOOC2H5. B. C3H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CHCH3.
Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là
A. 35,09%. B. 40%. C. 60%. D. 64,91%.
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A. 106 kg. B. 105 kg. C. 140 kg. D. 104 kg.
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 13,7 gam. B. 11,0 gam. C. 9,4 gam. D. 15,3 gam.
Cho m gam một axit cacboxylic, mạch hở, không phân nhánh tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40m/29 gam khối lượng muối khan. Công thức phân tử của cacboxylic là
A. C4H6O4. B. C3H6O2. C. C4H4O4. D. C2H4O2.
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến