Tìm vị trí của 19K; 35Br trong bảng tuần hoàn.
19K: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
—> K ở ô 19, chu kỳ 4, nhóm IA
35Br: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
—> Br ở ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA
Cho 14,14 gam hỗn hợp X (có tổng số mol 0,1 mol) gồm một este đơn chức (trong phân tử chứa vòng benzen) và hai este mạch hở (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 14,14 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm ba muối có khối lượng 17,12 gam và hỗn hợp Z gồm etylen glicol và glixerol. Đốt cháy toàn bộ Y với oxi vừa đủ, thu được 11,22 gam CO2; 3,15 gam H2O và 12,19 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 20,93%. B. 30,18%. C. 25,04%. D. 41,73%
Hòa tan hết m gam dung dịch Fe, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,25. Tính:
a) % thể tích các khí có trong hỗn hợp A
b) Giá trị m?
c) Thể tích dung dịch HNO3 2M cần lấy để hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X biết rằng chỉ tạo ra 2 khí NO và CO2
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 8 và một este đa chức, mạch hở được tạo bởi etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 34,96 gam X cần dùng 1,38 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 34,96 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 20,8 gam NaOH, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,12 mol ancol Y và 46,88 gam hỗn hợp Z gồm 4 muối, trong đó có 2 muối của glyxin và alanin. Số nguyên tử hiđro trong peptit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 14. B. 12. C. 18. D. 16.
Hòa tan hết 35,84 gam hỗn hợp X gồm FeCl3, Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ dung dịch AgNO3 dư vào Y đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 214,2 gam, kết thúc phản ứng thu được 178,68 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 26,45%. B. 25,11%. C. 24,10%. D. 23,44%.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa HCl và H2SO4, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị bên.
Giá trị m là
A. 11,61. B. 7,74. C. 10,32. D. 12,90.
Một học sinh đã đọc các hợp chất amin dưới đây như sau: (1) CH3–NH2: metanamin. (2) CH3–NH–CH3: metylmetanamin. (3) CH3–CH(NH2)–CH3: propan–2–amin. (4) CH3–NH–CH(CH3)2: N–metylpropan–1–amin. (5) C6H5–NH–CH3: N–metylphenylamin. Số amin mà học sinh đã đọc sai là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến