Cho 1,35 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỷ khối của hỗn hợp khí đối với hidro bằng 19,2.
Al + 4HNO3 —> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
a……..4a…………………………..a
8Al + 30HNO3 —> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
b…………30b/8……………………….3b/8
nAl = a + b = 0,05
m khí = 30a + 44.3b/8 = 19,2.2(a + 3b/8)
—> a = 0,01 và b = 0,04
—> nHNO3 = 4a + 30b/8 = 0,19
—> CM = 0,19/2,2M
Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2,Fe,Fe3O4,Mg,MgO,Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2 . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư ,tạo kết tủa Y . Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 g so với khối lượng của Y . Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z ( giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học) . Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z là .
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Dung dịch sau phản ứng tác dụng dung dịch NaOH không tạo khí mùi khai. Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc) .
Dẫn hỗn hợp A gồm 2 khí H2 và CO có tỷ khối đối với H2 là 10,75 qua ống đựng Fe2O3 dư nung nóng kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích hỗn hợp A đã tham gia phản ứng.
Cho m (gam) hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg tan trong V (lít) dung dịch HNO3 0,01 M thì vừa đủ đồng thời giải phóng 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2 có tỷ khối so với hidro là 44,5/3. Dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH không tạo khí mùi khai. Tính V?
Hoà tan hoàn toàn 11,7 gam bột kẽm trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N2, N2O có thể tích là 0,672 lít (đktc). Thêm NaOH dư vào dung dịch A và đun nóng có khí bay ra, khí này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính % thể tích khí N2 và khí N2O.
Kí hiệu X là axit α-aminobutiric. Hỗn hợp A gồm Val-Ala, Ala-Ala-Gly, (Gly)4 và X-Gly-Gly. Đốt m gam hỗn hợp A thu được 32,256 lít CO2 (đkc); 6,272 lít N2 (đkc). Cho 20,14 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa p gam hỗn hợp muối. Giá trị p là:
A. 27,322 B. 29,875 C. 28,266 D. 30,125
Hòa tan hoàn toàn 18,44 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe(OH)3 bằng 520 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,06 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 98,77. B. 71,46. C. 90,82. D. 80,65.
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe(OH)2 bằng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 78,77. B. 71,46. C. 84,44. D. 73,60.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este 2 chức, mạch hở thu được nCO2 = nO2. Cũng m gam X tác dụng tối đa 150ml dung dịch Br2 0,5M. Tìm giá trị gần nhất của m? Biết rằng khi thủy phân 43 gam hỗn hợp E gồm các este C4H6O4, C5H10O2, C6H12O2, C9H16O4 cần 200ml dung dịch NaOH kM. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 43 gam E cần 32,48 lít O2 thu được mCO2 – mH2O = 42,6 gam. Với k là số liên kết π trung bình trong X.
A. 4 gam. B. 6 gam. C. 7 gam. D. 8 gam.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,11 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,09 mol H2SO4 và x mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và a gam hỗn hợp kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi thêm Ba(OH)2 dư vào Z, kết thúc phản ứng thu được 13,98 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với là
A.19. B.17,5. C.18,6. D.18,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến