Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
A. 12 gam. B. 11,2 gam.
C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.
nFe(NO3)3 = 0,2 và nCu(NO3)2 = 0,1
Mg + 2Fe(NO3)3 —> Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
0,1…………0,2
Mg + Cu(NO3)2 —> Mg(NO3)2 + Cu
0,1……….0,1………………………….0,1
Mg + Fe(NO3)2 —> Mg(NO3)2 + Fe
0,1………………………………………0,1
—> mCu + mFe = 12 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí M gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng tối đa với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 2.
B. Nung X ở nhiệt độ 1500°C có thể thu được Y.
C. Trong phòng thí nghiệm, Y được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.
D. Clo hóa Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 (có ánh sáng) có thể thu được clorofom.
Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16 gam chất rắn . Giá trị của m là:
A. 0,24. B. 0,48.
C. 0,81. D. 0,96.
Đun m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ (trong đó số mol saccarozơ gấp 2 lần số mol glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 64,80 gam Ag. Giá trị của m là
A. 56,05 B. 90,15. C. 51,84. D. 52,17.
Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Cho 39,6 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa hỗn hợp muối có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 3,6 gam và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 9,0. C. 4,5. D. 10,0.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y)
A. Vdd(Y) = 57 lít B. Vdd (Y) = 22,8 lít.
C. Vdd(Y) = 2,27 lít. D. Vdd(Y) = 28,5 lít.
Cho các phát biểu sau: (1) Muối natri phenolat phản ứng với dung dịch HCl thu được phenol. (2) Oxi hóa ancol CH3CH(OH)CH3 bằng CuO, to không tạo ra anđehit. (3) Dung dịch etylen glicol có khả năng hòa tan Cu(OH)2. (4) Phenol là một axit yếu, có khả năng làm đổi màu quỳ tím. (5) Danh pháp thay thế của C2H5OH là ancol etylic. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol.
C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Một hỗn hợp X gồm C2H2, HCHO, HCOOH và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng Ca(OH)2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,8 gam so với ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,0
Hòa tan hoàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được khí SO2 gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là?
A. FeO. B. Fe2O3
C. Fe3O4. D. FeCO3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến