Hidrat hoá một ankin hiệu suất H% thấy các chất hữu cơ lúc sau chỉ gồm 2 chất trong đó tổng số mol là 1,08. Cho toàn bộ 2 chất này phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong NH3 đun nóng được 238,464 gam kết tủa. Tính giá trị của H.
Hai chất hữu cơ sau phản ứng đều tác dụng với AgNO3/NH3 nên gồm C2H2 (a) và CH3CHO (b)
—> a + b = 1,08
Kết tủa gồm C2Ag2 (a) và Ag (2b)
—> m↓ = 240a + 108.2b = 238,464
—> a = 0,216 và b = 0,864
—> H = b/(a + b) = 80%
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở đều được tạo bởi từ một ancol no, đơn chức và các axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam X cần dùng 0,395 mol O2, thu được 4,5 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 8,58 gam X cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y chứa este đều no. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối, trong đó a gam muối A và b gam muối B (MA < MB), tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,0 B. 0,8 C. 1,2 D. 0,6
Hợp chất M có công thức AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng số nơtron. A thuộc chu kì 3trong bảng hệ thống tuần hoàn. Xác định A, B. Viết cấu hình electron của A và B
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeO. Cho CO qua 5,2 gam X nung nóng 1 thời gian thu được chất rắn B gồm 3 chất. Hòa tan hết B trong dung dịch HNO3 thấy có NO thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,94 gam một muối khan duy nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là:
A. 78,5 B. 55,4 C. 21,5 D. 44,6
Một loại tripeptit X được tạo thành từ 2 loại aminoaxit (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 950 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 83,625 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m và xác định công thức cấu tạo của X
Dẫn luồng khí CO đi qua 20 gam hỗn hợp gồm Al2O3, CuO và Fe2O3 nung nóng, sau 1 thời gian thu được 18,4 gam chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M + KOH 0,1M, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn Z có thu được a gam chất rắn, m và a có giá trị là:
A. 7,88 và 5,32 B. 9,85 và 5,32
C. 7,88 và 5,46 D. 9,85 và 5,32
Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Biết rằng số hạt mang điện dương trong M3+ ít hơn số hạt mang điện dương trong X- là 4 hạt. Mặt khác, số hạt mang điện âm trong X- nhiều hơn số hạt mang điện âm trong M3+ là 8. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến