Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M
A. Fe B. Al C. Cu D. Ba
Muối nitrat là M(NO3)n.
TH1: Chất rắn thu được là M2Om
2M(NO3)n —> M2Om
18……………………8
—> 18(2M + 16m) = 8.2(M + 62n)
—> M = 49,6n – 14,4m
Biện luận với n ≤ m ≤ 3 —> n = 2, m = 3, M = 56
—> M là Fe.
TH2: Chất rắn là M(NO2)n, làm tương tự.
TH3: Chất rắn là M, làm tương tự.
Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0.15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất và 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y lấy kết tủa ra ngoài không khí nung đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Tính % khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 52,43% B. 28,487% C. 17,24% D. 49,82%
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400ml dung dich KOH 1 M vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Giá trị của m là
A. 37,1 B. 33,3 C. 43,5 D. 26,9
Hiđrat hóa 6,24 gam axetilen với xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80°C, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 53,28 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng axetilen chuyển hóa thành anđehit là
A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Cho 42 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glyxerol phản ứng vừa đủ với K thu được 93,3 gam hỗn hợp muối và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,40. B. 11,76. C. 18,48. D. 15,12.
Đốt cháy V lít hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon thu được 1,4V lít CO2 và 2V lít hơi nước. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của 2 hiđrocacbon trên.
Lên men m gam glucozơ thành etanol (với hiệu suất 82%), hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,22 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch muối X. Để thu được kết tủa lớn nhất từ X cần ít nhất 100ml dung dịch NaOH 0,4M và Na2CO3 0,8M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70,24. B. 35,1. C. 28,1. D. 37,3.
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 12,3. C. 14,7. D. 10,2.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol X no, đa chức mạch hở có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cần một lượng vừa đủ 5,5 mol O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho sơ đồ sau: (đúng tỉ lệ mol các chất) A + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → B + 2Ag + 2NH4NO3 B + 2NaOH → D + 2X (khí) + 2H2O B + 2HCl → 2E + Y (khí) + H2O Phân tử khối của A là
A. 30. B. 60. C. 46. D. 63.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến