Cho dãy các chất: tinh bột, Gly-Gly-Gly, triolein, Glyxin, saccarozo, anilin, tripanmitin, axit oleic, axit stearic, đimetyl oxalat, axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 5
Các chất ở trạng thái rắn: tinh bột, Gly-Gly-Gly, Glyxin, saccarozơ, tripanmitin, axit glutamic.
Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại hoạt động X, Y có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1. Nung trong oxi dư để oxi hóa hoàn toàn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2. Tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng.
a) Tính V H2 (đktc)
b) Tìm giới hạn khối lượng muối thu được.
c) Nếu X, Y là 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, phân nhóm chính nhóm 2 và dung dịch axit chỉ chứa HCl. Tính thành phần % theo khối lượng muối clorua thu được.
Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1 mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.
Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lít khí nâu đỏ thoát ra.
Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H2 bay ra.
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (các khí đo ở đktc)
Giải bài theo phương pháp bảo toàn e.
Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 152,8. B. 112,8. C. 124,0. D. 146,0.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và một kim loại M hóa trị II tan trong H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch Y có V lít (đktc) khí H2 thoát ra. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn phần nước lọc thì thu được 57,4 gam muối khan.
a. Tính V, m.
b. Xác định kim loại M, biết trong hỗn hợp X có số mol của M bằng nửa số mol Al.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(h) Cho AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 dư.
(i) Cho 1 mol KHSO4 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
(j) Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
(k) Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl.
(l) Cho 1 mol Al vào dung dịch chứa 1 mol NaOH và 0,2 mol NaNO3.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:
A. 7 B. 8 C. 5 D. 6
Hòa tan hoàn toàn 15,8 hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí H2 và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí H2 tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2
[12345678] Cho 16,62 gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,62 gam muối khan và hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp Y, Z (MY < MZ). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 3,492 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất tách nước tạo ete của Y và Z lần lượt là 40% và 60%. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A. 72,20%. B. 46,57%. C. 54,15%. D. 62,09%
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (2) Cho bột Zn dư vào dung dịch CrCl3. (3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CrO nung nóng ở nhiệt độ cao. (4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến