mn làm hộ e bài 1 vs bài 2 ạk🥰

Các câu hỏi liên quan

Hãy đọc 2 câu chuyện sau và trả lời câu hỏi cho mỗi câu chuyện: a) Xác định ND ý nghĩa, Phương thức biểu đạt b) Tìm yếu tố tiếng việt và nêu tác dụng, tìm 1 hành động nói trong câu và ý nghĩa hành động nói đó Câu chuyện thứ 1 Một ngọn gió dữ dội băng qua khu rừng già. Nó ngạo nghễ thổi tung tất cả các sinh vật trong rừng, cuốn phăng những đám lá, quật gãy các cành cây. Nó muốn mọi cây cối đều phải ngã rạp trước sức mạnh của mình. Riêng một cây sồi già vẫn đứng hiên ngang, không bị khuất phục trước ngọn gió hung hăng. Như bị thách thức, ngọn gió lồng lộn, điên cuồng lật tung khu rừng 1 lần nữa. Cây sồi vẫn bám chặt đất, im lặng chịu đựng cơn giận dữ của ngọn gió và không hề gục ngã. Ngọn gió mệt mỏi, đành đầu hàng và hỏi: – Cây sồi kia! Làm sao ngươi có thể đứng vững như thế? Cây sồi già từ tốn trả lời: – Tôi biết sức mạnh của ông có thể bẻ gãy hết các nhánh cây của tôi, cuốn sạch đám lá của tôi và làm thân tôi lay động. Nhưng ông sẽ không bao giờ quật ngã được tôi. Bởi tôi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất. Đó chính là sức mạnh sâu thẳm nhất của tôi. Càng ngày chúng sẽ phát triển càng mạnh mẽ, giúp tôi vững vàng hơn trước mọi sức mạnh của kẻ thù. Nhưng tôi phải cảm ơn ông , ngọn gió ạ! Chính những cơn điên cuồng của ông đã giúp tôi chứng tỏ được khả năng chịu đựng và sức mạnh của mình. Câu chuyện thứ 2 Con đê dài hun hút như cuộc đời. Ngày về thăm ngoại, trời chợt nắng chợt râm. Mẹ bảo: – Nhà ngoại ở cuối con đê. Trên đê chỉ có mẹ có con. Lúc nắng mẹ kéo tay con: -Đi nhanh kẻo nắng vỡ đầu ra. Con cố! Lúc râm, con đi chậm, mẹ mắng: – Đang lúc mát trời, nhanh lên, kẻo nắng bây giờ. Con ngỡ ngàng: Sao nắng, râm đều phải vội ? Trời vẫn nắng, vẫn râm… …Mộ mẹ cỏ xanh, con mới hiểu: Đời lúc nào cũng phải nhanh lên.

IV. PHẦN TRẮC NGHIỆM 4: Câu 1: Vai trò của nhóm khoáng sản năng lượng là ... A. làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim. B. sản xuất vật liệu xây dựng. C. làm nhiên liệu cho công nghiệp, sản xuất hóa chất. D. làm đồ trang sức. Câu 2: Dụng cụ để đo khí áp là gì? A. Nhiệt kế B. Áp kế C. Khí áp kế D. Vũ kế Câu 3: Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu vành đai khí áp: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 4: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố... A. tăng dần từ xích đạo về hai cực. B. đều từ xích đạo về hai cực. C. giảm dần từ xích đạo về hai cực. D. không đều từ xích đạo về hai cực. Câu 5: Khu vực có mưa nhiều trên Trái Đất là... A. vùng chí tuyến B. vùng xích đạo C. vùng cực Bắc và cực Nam D. vùng sâu trong nội địa Câu 6: Các đới khí hậu trên Trái Đất là... A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh. Câu 7: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố, quan trọng nhất là... A. dòng biển B. địa hình C. v ĩ độ D. vị trí gần hay xa biển Câu 8: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa... A. chí tuyến và vòng cực. B. hai chí tuyến. C. hai vòng cực. D. 66o33 B và 66o33 N. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không thuộc đới khí hậu nhiệt đới? A. Quanh năm nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.000 mm đến trên 2.000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên. Câu 10: Đới khí hậu nào trong năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Cận nhiệt đới.