Dẫn hỗn hợp NH3 và O2 có tỷ lệ 1:1 về số mol đi qua xúc tác Pt, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí nào không phản ứng
Khí nào cũng phản ứng.
Chia m gam kim loại M có hóa trị không đổi làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với O2 dư thi được 15,3 gam oxit. Phần 2 cho tác dụng với Cl2 dư thu được 40,05 gam muối. Viết phương trình hóa học và xác định kim loại M.
Cho 48 game hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 11,2 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 103,3 B. 97,1 C. 130 D. 109,5
Oxi hóa 1,12 gam bột Fe thu được 1,36 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết A vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 168 ml H2 (đktc). Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 20,3 gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và NH4Cl tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 2,4436 lít khí (4 at; 25°C).Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Đun nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 0,742 gam hỗn hợp 3 ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng (ancol có phân tử khối nhỏ còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu), đun với H2SO4 đặc ở 170°C (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken hơn kém nhau 28đvC. Giá trị của V gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 0,448 B. 0,358 C. 0,670 D. 0,336
Tyrosin có công thức p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH. Cho 0,1 mol Tyrosin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ B. Lượng HCl cần dùng để phản ứng với B là:
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,1 mol D. 0,3 mol
Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 44,95 gam muối. Nếu đốt cháy 26,7g hỗn hợp X thi sản phẩm cháy có tỉ lệ VH2o : VCo2 là ? A.21/26 B.41/26 C.36/26 D.15/26
Cho 27,15 gam tyrosin tác dụng với 225 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 40,9125 gam B. 49,9125 gam
C. 52,6125 gam D. 46,9125 gam
Cho 17,5 gam hỗn hợp A gồm 2 muối amoni cacbonat và amoni hidrocacbonat tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 6,72 lít khí B (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A
b. Dẫn toàn bộ khí B vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Tính khối lượng kết tủa tạo ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến