Trung hòa dung dịch HCl 21,9% bằng dung dịch NaOH 30%. Dung dịch muối có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
Tự chọn 100 gam dung dịch HCl
—> nHCl = 100.21,9/36,5 = 0,6 mol
HCl + NaOH —> NaCl + H2O
0,6…….0,6………..0,6
—> mddNaOH = 0,6.40/30% = 80 gam
mddNaCl = mddHCl + mddNaOH = 180 gam
—> C%NaCl = 0,6.58,5/180 = 19,5%
Hỗn hợp khí M gồm 3 hidrocacbon mạch hở X, Y, Z trong đó Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 0,035 mol M lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối luợng của bình tăng 0,56 gam và có 0,01 mol brom phản ứng. Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 0,7 mol không khí (chứa 20% oxi), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nuớc vôi trong dư, xuất hiện 0,085 mol kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Công thức phân tử của X và giá trị của a lần lượt là
A. C3H6 và 2,78. B. C3H6 và 5,72.
C. C4H8 và 5,72. D. C4H8 và 2,78.
Trên bao bì một loại phân bón NPK có ký hiệu bằng chữ số 15. 11. 12. Hãy cho biết ý nghĩa của ký hiệu trên và tính thành phần phần trăm theo khối lượng N, P, K trong loại phân bón trên.
Hỗn hợp bột X gồm Mg và Cu. Cho a gam X vào 120 ml dung dịch HCl 1 M phản ứng xong lọc tách được p gam chất rắn không tan. Cho a gam X vào 400 ml dung dịch HNO3, phản ứng xong làm tạo thành dung dịch D, thoát ra 3,136 lit khí NO duy nhất (ở đktc) và còn 2,56 gam chất không tan Y. Cô cạn dung dịch D, được q gam muối khan. Nung muối này đến khối lượng không đổi được p/3,1 gam chất rắn.
1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng.
2. Tính p và a.
3. Nếu cho rất từ từ 250 ml dung dịch NH3 2M vào D, được m gam kết tủa. Tính khoảng xác định giá trị của m.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2; (2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4; (3) Điện phân Al2O3 nóng chảy; (4) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (5) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho 5 dung dịch sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, HCl, H2SO4. Nếu chọn một thuốc thử để nhận biết thì thuốc thử đó sẽ là:
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, CuO có khối lượng là 23,2 gam vào 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, biết nFeO : nCuO = 1 : 2
a) Tính C% dung dịch HCl.
b) Tính C% dung dịch thu được.
c) Cho dung dịch NaOH 8% vào dung dịch thu được. Tính khối lượng chất kết tủa.
d) Nung chất kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn, tính khối lượng a.
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị
A. 59,5 B. 50,0 C. 45,5 D. 65,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến