Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 16,4. C. 9,6. D. 19,2.
nCH3COOC2H5 = 17,6/88 = 0,2
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
0,2…………………………………….0,2
—> mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Metylamin, đimetylamin, trietylamin và etylamin là những chất khí, có mùi khai và độc. (b) Trong cây thuốc lá chứa nicotin gây hại cho sức khỏe. (c) Anilin có thể làm quỳ tím hóa xanh. (d) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin thấy xuất hiện màu xanh. (e) Sục khí etylamin vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng m1 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y và m2 gam muối Z. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn giá trị m1 lớn hơn m2 là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho 40,56 gam mononatri glutamat tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 58,08 gam. B. 44,04 gam.
C. 47,88 gam. D. 49,32 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và valin vào dung dịch NaOH dư, thu được m + 4,4 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,765 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị m là
A. 19,20. B. 20,46. C. 17,94. D. 18,36.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam. B. 10,00 gam.
C. 28,18 gam. D. 20,00 gam.
Trong công nghiệp, glucozơ (được chuyển hóa từ nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ) dùng để sản xuất etanol. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Khối lượng glucozơ cần lên men với hiệu suất cả quá trình là 80% để thu được 23 lít etanol nguyên chất là bao nhiêu?
A. 72 kg. B. 29 kg. C. 36 kg. D. 45 kg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến