Este X mạch hở (không chứa nhóm chức khác trong phân tử) có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Tên của X là:
A. Etyl axetat B. Metyl acrylat
C. Đimetyl oxalat D. Đimetyl ađipat
CTPT: C2nH3nO2n
—> Số nhóm chức = n
—> Độ không no k ≥ n
k = (2C + 2 – H)/2 = (2.2n + 2 – 3n)/2 ≥ n
—> n ≤ 2
Do H chẵn nên n = 2 là nghiệm duy nhất
—> C4H6O4
X là đimetyl oxalat (COOCH3)2
Hóa hơi hoàn toàn 10,75 gam este X đơn chức thì thể tích chiếm 2,8 lít (đktc); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 53,44 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol E dung dịch KOH (lấy dư 25% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Chuyển hóa hết 2 ancol này thành anđehit rồi cho phản ứng tráng gương thu được 112,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,6 B. 31,6 C. 33,2 D. 34,4
Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hidrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là
A. 25,64%. B. 10,26%. C. 16,67%. D. 17,95%.
X, Y (MX < MY) là hai axit hữu cơ đều no, mạch hở và không phân nhánh; Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 10,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 6,608 lít O2 (đktc), thu được 5,04 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 10,12 gam E với 390 ml dung dịch NaOH 0,5M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam, đồng thời thoát ra 1,68 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong F.
A. 30% B. 34% C. 38% D. 40%
Đốt cháy hoàn toàn 2,02 gam hỗn hợp X gồm một ancol no hai chức, mạch hở và hai ancol no, đơn chức mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ), thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 1,98 gam H2O. Phần trăm khối lượng anol Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,84%. B. 22,77%. C. 31,68%. D. 11,39%.
Cho các phát biểu sau: (1) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân; (2) Các kim loại khác nhau đều có tính dẫn điện khác nhau; (3) Các kim loại như Cu, Zn, Pb, Fe, Ag được tinh chế bằng phương pháp điện phân. (4) Kim loại beri (Be) được dùng làm chất phụ gia để chế tạo các hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn; (5) Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng; (6) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp X gồm x mol CH3OH, 2x mol C2H4(OH)2 và 3x mol C3H5(OH)3. Đun nóng hỗn hợp X với CuO dư đun nóng thấy khối lượng CuO giảm m gam thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư thu được m + 284,16 gam Ag. Đốt hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 45,696 B. 53,312 C. 41,888 D. 47,600
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B đứng trước H và có hóa trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau. – Phần I: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 2,24 lít H2 – Phần II: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lit NO (là sản phẩm khử duy nhất). Biết các khí đo ở đktc. Tính giá trị của V
A. 4,48 B. 6,72 C. 2,24 D. 3,36
Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở và glixerol trong đó oxi chiếm 39,785% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X hoà tan tối đa 7,84 gam Cu(OH)2. Đốt m gam hỗn hợp X cần 37,408 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng glixerol trong hỗn hợp X là
A. 47,67% B. 49,00% C. 49,46% D. 50,41%
Hỗn hợp X gồm 1 ancol no 2 chức mạch hở và 1 ancol no ba chức mạch hở có cùng số C và cùng khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 7,712 gam thu được 15,1872 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 19,758. Đốt hỗn hợp gồm 0,1 mol ancol no 2 chức mạch hở ở trên và 0,1 mol một ancol no đơn chức mạch hở Y cần V lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 3,113m gam. Số mol ancol no ba chức mạch hở trong m gam hỗn hợp X và giá trị của V lần lượt là
A. 0,10 và 29,12 B. 0,09 và 32,48
C. 0,09 và 29,12 D. 0,1 và 32,48
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 chất béo trong môi trường axit thu được glixerol, axit panmitic và axit stearic. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m:
A. 220. C. 240. B. 210. D. 200.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến