\(1\frac{2}{3}x - \frac{1}{4} = \frac{5}{6}\) A.\(\frac{{13}}{{20}}\) B.\(\frac{{3}}{{20}}\) C.\(\frac{{1}}{{20}}\) D.\(\frac{{5}}{{20}}\)
Cho \(\Delta ABC\) có: \(\angle A = {60^o}\) và \(\angle B = 2\angle C\), khi đó số đo của góc B và C là:A. \(\angle B = {100^o};\angle C = {50^o}\) B. \(\angle B = {120^o};\angle C = {60^o}\)C. \(\angle B = {80^o};\angle C = {40^o}\) D. \(\angle B = {60^o};\angle C = {30^o}\)
Cho biết \(\sqrt x = 3\) khi đó \({x^2}\) là:A. 3 B.-3 C.81 D. 9
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm n hiđrocacbon khác nhau thu được 15,4 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m làA.9.4B.5.2C.9.2D.14.8
Giá trị của biểu thức \(A = {\left( {5 + {2^3} - {3^3}} \right)^o}\) là:A.\(A = 2\) B. \(A = 4\) C. \(A = 0\) D. \(A = 1\)
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m làA.27.B.31.C.32.D.28.
Cho các phát biểu sau:(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng làA.5.B.2.C.3.D.4.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y làA.9,38%.B.9,38%.C.6,52%.D.7,55%.
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.Phát biểu nào sau đây sai? A.H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.B.Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C.Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.D.Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:A.NaCl, FeCl2.B.Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C.FeCl2, FeCl3. D.FeCl2, Al(NO3)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến