Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn Na2SO4, Na2CO3, NaHSO3, Na2S, CH3COONa, C6H5ONa. Để phân biệt được các dung dịch trên cần dùng thêm một dung dịch nào dưới đây
A. Ba(OH)2 B. NaHCO3 C. CH3COOH D. NaHSO4
Dùng NaHSO4:
+ Có khí không mùi là Na2CO3:
Na2CO3 + NaHSO4 —> Na2SO4 + CO2 + H2O
+ Có khí mùi hắc là NaHSO3:
NaHSO3 + NaHSO4 —> Na2SO4 + SO2 + H2O
+ Có khí mùi trứng thối là Na2S:
Na2S + NaHSO4 —> Na2SO4 + H2S
+ Có mùi chua của giấm là CH3COONa:
CH3COONa + NaHSO4 —> CH3COOH + Na2SO4
+ Dung dịch vẩn đục là C6H5ONa
C6H5ONa + NaHSO4 —> Na2SO4 + C6H5OH
+ Còn lại là Na2SO4.
X, Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở đều tạo bởi glyxin và valin. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp H chứa 10a mol X và a mol Y bằng dung dịch NaOH 10% dung dịch thu được sau phản ứng chứa m gam muối khan và 183,96 gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan trên cần dùng 2,205 mol O2 thu được 26,5 gam Na2CO3. Công thức phân tử của Y là
A. C19H35N5O6 B. C16H29N5O6
C. C18H27N6O7 D. C15H26N6O7
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5.
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là
A. ancol propylic. B. metyl fomat
C. axit fomic. D. axit axetic.
Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 1,12 lít B. 11,2 lít C. 0,56 lít D. 5,6 lít
Cho các axit sau: H3PO4 (Ka = 7,6.10^-3), HClO (Ka = 5.10^-8), CH3COOH (Ka = 1,8.10^-5), HSO4-(Ka = 10^-2). Độ mạnh của các axit xếp theo thứ tự tăng dần là? (Các axit cùng nồng độ và cùng T)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến