Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{Ag}=\frac{43,2}{108}$=0,4 mol
$ n_K=\frac{15,6}{39}$=0,4 mol
$n_{H_{2}}=\frac{2,016}{22,4}$=0,09 mol
$n_{CO_{2}}=\frac{11,44}{44}$=0,26 mol
Gọi công thức chung của 2 ancol bậc 1 là $RCH_{2}OH.$
Phần 1:
$RCH_{2}OH$+K==>$RCH_{2}OK+\frac{1}{2}H_{2}$ (1)
theo pthh (1) ta thấy :$\sum n_K$=$\sum n_{RCH_{2}OH}$=$2.n_{H_{2}}$=2.0,09=0,18 mol
=>$n_{K dư}$=0,4-0,18=0,22 mol
=>$m_{K dư}$=0,22.39=8,58g
Phần 2:
$RCH_{2}OH+CuO$=>$RCHO+Cu+H_{2}O$ (2)
0,18 0,18
$RCHO+2AgNO_{3}+3NH_{3}+H_{2}O$=>$RCOONH_{4}+2NH_{4}NO_{3}+2Ag$ (3)
0,18 -------------------------------------------->0,36 mol
Theo pthh (3):$m_{Ag}$=0,36.108=38,88<43,2 g . Suy ra Y chứa andehit fomic(HCHO) ;X chứa metanol
$(CH_{3}OH)$.Ancol còn lại trong X là $R'CH_2 OH$; Y gòm HCHO và R'CHO
Gọi số mol của metanol và ancol còn lại trong X lần lượt là a và b mol
Như vậy :
$HCHO+4AgNO_{3}+6NH_{3}+2H_{2}O=>(NH_{4})_{2}CO_{3}+4NH_{4}NO_{3}+4Ag$
a 4a mol
$R'CHO+2AgNO_{3}+3NH_{3}+H_{2}O=>R'COONH_{4}+2NH_{4}NO_{3}+2Ag $
b 2b mol
Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}
\\ a+b=0,18
\\ 4a+2b=0,4
\end{matrix}\right.$
Giải hệ pt trên ta được a=0,02 mol và b=0,16 mol
Giả sử ancol còn lại chứa x nguyên tử cacbon
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho cacbon:
$1.n_{CH_{3}OH}+x.n_{R'CH_{2}OH}$=0,26
$\Leftrightarrow $ 0,02+0,16x=0,26
$\Leftrightarrow$ x=1,5 ????