Cho 8,96 gam Fe vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 94,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 6,08. C. 4,96. D. 5,52.
nFe = 0,16; nCuCl2 = x và nFeCl3 = 2x
Nếu Y gồm Cu và Fe dư thì X chỉ có FeCl2. Bảo toàn Cl —> nFeCl2 = 4x
—> nAgCl = 8x và nAg = 4x
—> m↓ = 143,5.8x + 108.4x = 94,8
—> x = 0,06
Bảo toàn khối lượng kim loại:
8,96 + 64x + 56.2x = m + 0,06.4.56
—> m = 6,08
Nếu Y chỉ có Cu thì X gồm FeCl2 (2x + 0,16), bảo toàn Cl —> nCuCl2 dư = 2x – 0,16
—> nAgCl = 8x và nAg = 2x + 0,16
—> m↓ = 143,5.8x + 108.(2x + 0,16) = 94,8
—> x = 0,0568
—> nCuCl2 dư < 0: Loại.
Cho 7,92 gam Mg vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và x mol H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai đơn chất khí và còn lại hỗn hợp gồm hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của X đối với H2 là 8,8. Giá trị của x là
A. 0,32. B. 0,36. C. 0,24. D. 0,30.
Hỗn hợp X gồm trimetylamin và đimetylamin. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp chứa X và Y cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,96 gam. Giá trị của a là
A. 0,76. B. 0,78. C. 0,82. D. 0,84.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. (b) Cho kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. (c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch CuCl2. (e) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp T gồm một axit hữu cơ X hai chức và một ancol Y hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,52 gam X thu được 22,88 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu cho 15,52 gam X tác dụng với 13,8 gam Na (dư), thu được 28,92 gam rắn. Nhận định nào sau đây sai?
A. Y hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 dư, theo tỉ lệ mol 1 : 1.
C. X không tồn tại đồng phân hình học.
D. Trong phân tử của X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 10A trong thời gian t giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 36,0 gam so với ban đầu. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1, thu được 5,88 gam kết tủa. Cho 8,4 gam bột Fe vào phần 2, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và còn lại 5,1 gam rắn không tan. Giá trị của t là
A. 6755. B. 6562. C. 6948. D. 6176.
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y và một este Z (CnH2n-2O4). Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,14 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 178,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng m gam T cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được etylen glycol và x gam hỗn hợp gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và valin. Giá trị của x là
A. 53,10. B. 55,52. C. 61,68. D. 59,70.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol Fe : Cu = 3 : 5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y gồm 3 muối và 8,064 lít NO (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,131m gam Cu. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 96,24 B. 104,60 C. 120,30 D. 112,28
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến