Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol Cacbohidrat X cần 0,9 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 46,35 B. 54,54 C. 54,45 D. 55,8
Cn(H2O)m + nO2 —> nCO2 + mH2O
—> nO2 = 0,025n = 0,9
—> n = 36
—> X là (C6H12O6)6 – 5H2O = C36H62O31
—> mX = 0,025.990 = 24,75
Bảo toàn khối lượng:
mCO2 + mH2O = mX + mO2 = 53,55
Điện phân dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 10A trong thời gian t giây thì dừng điện phân, cho vào dung dịch sau điện phân 1,06 mol KHSO4 thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Dung dịch X hòa tan hết 8,88 gam Mg, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa với khối lượng m – 4,12 gam và khí Z gồm hai khí NO và H2, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,8. Giá trị của t là
A. 2895 B. 1930 C. 4825 D. 3860
Viết công thức của các loại phân tử nước biết hidro và oxi có các đồng vị sau: 1H1, 1H2, 1H3, 8O16, 8O17, 8O18.
Cho các nhận định sau: (1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. (2) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°). (3) Dùng dung dịch Br2 để nhận biết glucozơ và frutozơ. (4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng tạo kết tủa bạc trắng. (5) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. (6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (7) Glucozơ và fructozơ là cacbohiđrat đơn giản, không bị thủy phân. Số nhận định đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Cho các nhận định sau: (1) Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong trong nước và có vị ngọt. (2) Độ ngọt của glucozơ ngọt hơn saccarozơ. (3) Glucozơ còn được gọi là đường nho. (4) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch Br2. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 6 cạnh (α và β). (6) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích, tráng gương. Số nhận định đúng là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Cho các nhận định sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete. (3) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo. (4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glyxerol. (5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no. (6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Cho các đặc tính sau: (1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có độ ngọt hơn đường nho. (2) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam. (3) Cho được phản ứng thủy phân. (4) Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol. (5) Cho được phản ứng tráng gương. (6) Chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. (7) Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc. (8) Tác dụng được với dung dịch Br2. Số đặc tính đúng của saccarozơ là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Cho các dung dịch FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2 và dung dịch chứa (KNO3; H2SO4 loãng). Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là
Cho các phát biểu sau: (1) Một số este như amyl axetat và butyl axetat được dùng pha chế sơn tổng hợp. (2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (3) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm azo. (4) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (5) Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh. (6) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến