Lên men 27,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong lấy dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 60%. B. 80%. C. 70%. D. 75%.
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,24
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,12
a = 0,12/0,15 = 80%
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Đun nóng nước cứng tạm thời (4) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (5) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Xà phòng hóa 80,1 gam tristearin với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị m là
A. 95,22. B. 82,62. C. 86,94. D. 90,90.
Cho các phát biểu sau: 1) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray xe lửa… 2) Trong nhóm IA kim loại K được dùng chế tạo tế bào quang điện. 3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm. 4) Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,… 5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật. 6) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. 7) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. 8) Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. 9) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. 10) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. 11) Ion Cr3+ thể hiện tính oxi hóa trong môi trường kiềm và tính khử trong môi trường axit. 12) Chì có ứng dụng chế tạo các thiết bị ngăn cản bức xạ cực tím. Số phát biểu đúng là :
A. 7 B. 10 C. 8 D. 9
Cho hỗn hợp rắn gồm Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, tới khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối và 1 phần Fe không tan. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm:
A. Fe(OH)3 và Fe(OH)2 B. Fe(OH)2
C. Al(OH)3 D. Al(OH)3 và Fe(OH)2
Kim loại nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3, thu được dung dịch chứa 2 muối là:
A. Mg B. Cu C. Fe D. Al
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở, Z là một ancol no hai chức, T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 13,76 gam E gồm X, Y và T bằng lượng oxi vừa đủ được 11,2 lít CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu cho 13,76 gam E vào bình đựng KOH vừa đủ sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Lấy lượng muối này cho phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 25,92 gam Ag. Giá trị m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 26 B. 24 C. 28 D. 21
Cho hỗn hợp gồm x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X gồm 2 muối và rắn Y gồm 2 kim loại. Biểu thức liên hệ x, y, z:
A. z ≤ 2(x + y) B. 2x < z < 2(x + y)
C. 2(x – y) < z < 2(x + y) D. 2x < z ≤ 2(x + y)
Người ta thêm vào dung dịch axit HNO2 loãng 1 lượng nhỏ NaNO2 rắn như vậy làm cho
A. Khả năng phân li của HNO2 giảm
B. Khả năng phân li của HNO2 không đổi
C. Khả năng phân li của HNO2 tăng
D. Nồng độ ion H+ trong dung dịch vẫn không đổi
Cho các chất: KCl rắn khan, nước nguyên chất, ancol etylic khan, CaCl2 nóng chảy, HBr hoà tan trong nước, NaOH nóng chảy, HCl trong C6H6 (benzen). Chất dẫn điện là?
Trong 4 dãy ion dãy nào gồm tất cả các ion dễ tách ra khỏi dung dịch bằng pp kết tủa
A. Fe3+ CH3COO- H+ Cl-
B. PO43- SO42- Ag+ Ca2+
C. CO32- NO3- Al3+ Fe2+
D. Ba2+ SO32- NH4+ Cu2+
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến