Với các cấu hình electron hãy xác định vị trí các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn:
1. R- : 1s2 2s2 2p6
2. Z+ : 1s2
3. X2- : 1s2 2s2 2p6
4. W3- : 3p6
5. Y3+ : 2p6
6. T2+ : 3p6
—> R: 1s2 2s2 2p5: Ô số 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA
—> Z: 1s2 2s1: Ô số 3, chu kỳ 2, nhóm IA
—> X: 1s2 2s2 2p4: Ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA
—> W: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3: Ô số 15, chu kỳ 3, nhóm VA.
—> Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1: Ô số 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
—> T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2: Ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
Cho các phát biểu sau (a) Peptit mạch hở phân tử chứa 2 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit. (b) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và dạng β). (c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. (d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa phenol và axit axetic. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa 4 este X, Y, Z, T đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và không chứa nhóm chức khác, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 24,65 gam E cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol không cùng nhóm chức. Đun hỗn hợp muối với vôi tôi xút đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 3,25. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
A.38,29% B.38,29% C.57,44% D.47,87%
X là hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp X được 1,5 lít CO2 và 1,5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là:
A. CH4, C2H2 B. C2H6, C2H4
C. C3H8, C2H6 D. C6H6, C2H4
Viết cấu hình electron nguyên tử sau đây và xác định vị trí của nguyên tố trong Bảng tuần hoàn: 29Cu, 24Cr
Đốt cháy một hidrocacbon M thu được số mol nước bằng 3/4 số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn 5 lần số mol M. Biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức phân tử của M là:
A. C4H6 B. C2H2 C. C3H4 D. C5H8
Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 2,576 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2. Khối lượng của Z là 3,42 gam. Cho Y phản ứng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa. Đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 14 gam chất rắn. Tính khối lượng muối thu được trong Y (bỏ qua sự thủy phân của cation kim loại)
Trong một bình kín chứa hiđrocacbon X ở thể khí (đktc) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết X đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của X và % thể tích của hiđrocacbon X trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%.
C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%.
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic X (CnH2n-2O2); một axit cacboxylic Y (CmH2m-2O4) và một este được tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức (đều mạch hở, trong mỗi phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 46,5 gam T cần dùng 1,335 mol O2, thu được CO2 và 19,26 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 46,5 gam T với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 55,52 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 4,65%. B. 5,55%. C. 7,74%. D. 9,25%.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn:
a. Mêtan, axetilen, etylen
b. CO2, SO2, CH2=CH-CH3, CH≡C-CH3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến