Để trung hoà 100 g dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml (đktc) dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13.
nHCl = 100.1,825%/36,5 = 0,05 —> nH+ = 0,05
nH+ = 13 —> [H+] = 10^-13 —> [OH-] = 0,1
nOH- = nH+ = 0,05 —> V = 0,5 lít
Hòa tan hoàn toàn 19,1 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan 19,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra và còn lại chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cho toàn bộ lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 (đktc) thoát ra. Giả thiết chỉ có SO2.
Hỗn hợp X gồm Zn và Fe :
Thí nghiệm 1 : Cho 21,4 gam hỗn hợp X vào 400 ml dung dịch HCl a M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi hết hỗn hợp thu được 35,6 gam chất rắn khan .
Thí nghiệm 2 : Cho 21,4 gam hỗn hợp X vào 800 ml dung dịch HCl a M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi hết hỗn hợp thu được 46,25 gam chất rắn khan .
a) Tính giá trị của a
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Hòa tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít khí SO2 ở đktc. Tính % khối lượng O trong X.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O.K2O; K; Al vào lượng nước dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 0,16m gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Al có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 56,5 B. 50,4 C. 42,1. D. 48,6
Cho 1,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,3 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,5 gam oxit T. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và giá trị của a là bao nhiêu?
Cho 55 gam hỗn hợp gồm hai muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với 0,5 lít H2SO4 1M
a) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí bay ra
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon, thu được 4,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,96 gam hỗn hợp X gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Tổng số nguyên tử hiđro trong peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. 20. B. 18. C. 19. D. 21.
Cho các nhận định sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để điều chế tơ sợi tổng hợp. (b) Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quì tím. (c) Các chất như tristearin và saccarozơ đều thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (d) Nhiệt độ sôi của metyl axetat thấp hơn ancol propylic. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Cho các tính chất sau: (a) ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước. (b) Có tính lưỡng tính. (c) Có nhiêt độ nóng chảy cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy. (d) Là hợp chất hữu cơ tạp chức. (e) Dung dịch không làm đổi màu quì tím. (g) Ở điều kiện thích hợp tác dụng được với ancol etylic. Số tính chất đúng của glyxin là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200 ml dung dịch HNO3 2M và H2SO4 1M thấy có khí NO duy nhất thoát ra và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 50 gam hỗn hợp muối khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 23 gam B. 20 gam C. 28 gam D. 24 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến