Thực hiện các phản ứng sau: (a) CH3CHO + H2; (b) CH3COOCH=CH2 + NaOH; (c) CH≡CH + H2O; (d) (C17H33COO)3C3H5 + NaOH. Số phản ứng thu được ancol là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(a) CH3CHO + H2 —> C2H5OH
(b) CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
(c) CH≡CH + H2O —> CH3CHO
(d) (C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3
Thủy phân 10 gam este đơn chức mạch hở A trong 140 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được 11 gam chất rắn và m gam ancol B. Đun toàn bộ lượng ancol B với H2SO4 đặc thu được 1,68 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Tên của A là
A. etyl acrylat. B. etyl axetat.
C. vinyl axetat. D. vinyl propinat.
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O; Y + HCl → T + NaCl. Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr; T + Br2 → CO2 + 2HBr. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4. B. C8H8O2. C. C4H6O4. D. C4H4O4.
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,64. B. 2,30. C. 0,92. D. 1,96.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC3H5. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến